Giá cà phê hôm nay tại các địa phương trọng điểm đồng loạt tăng mạnh và giao dịch trong ngưỡng 120.000 – 121.200 đồng/kg. Giá cà phê thế giới biến đông trái chiều, cà phê Robusta chạm đỉnh 1 tháng, trong khi giá cà phê Arabica quay đầu giảm mạnh.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 30/05/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động trái chiều.
Giá cà phê trên sàn London dao động từ 3.733 – 4.371 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 4.177 USD/tấn (tăng 57 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.042 USD/tấn (tăng 17 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.914 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.792 USD/tấn (giảm 18 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 01:36:22 15-12-2024 |
Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York quay đầu giảm với biên độ tăng dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 229,45 cent/lb (giảm 0,65%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 228,30 cent/lb (giảm 0,65%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 226,95 cent/lb (giảm 0,66%) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 225,90 cent/lb (giảm 0,68%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 01:36:22 15-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 30/05 biến động trái chiều và dao động từ 274.30 – 290.05 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 288.05 USD/tấn (giảm 0,69%) ; kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 279.50 USD/tấn (tăng 0,18%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 276.65 USD/tấn (tăng 0,58%); và giao hàng tháng 3/2025 là 274.65 USD/tấn (giảm 0,74%) .
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 01:36:22 15-12-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới hôm nay diễn biến trái chiều. Trong bối cảnh đồng USD tăng đã thúc đẩy giá cà phê Arabica giảm nhẹ. Rạng sáng 30/5/2024, trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,50%, đạt mốc 105,12.
Trong khi đó giá cà phê Robusta tiếp tục được hưởng lợi từ thông tin lo ngại tình trạng khô hạn quá mức ở Brazil và Việt Nam trong thời gian qua. Thời tiết nắng nóng khô hạn sẽ gây thiệt hại cho cây cà phê và hạn chế sản lượng toàn cầu. Lo ngại thiếu hụt nguồn cung thu hẹp từ các quốc gia sản xuất chính là yếu tố hỗ trợ giá tăng trở lại. Hiện giá cà phê Robusta đã chạm mức cao nhất trong vòng 1 tháng trở lại đây. Các nhà phân tích cho rằng giá cà phê Robusta dường như đang tích luỹ để tăng về mốc 4.200 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 30/05/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng mạnh 4.000 – 4.300 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 120.000 – 121.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 120.600 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 120.700 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 120.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 120.700 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 120.700 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 121.200 đồng/kg – cao nhất cả nước.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 30/05/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 120.700 | +4.000 |
Lâm Đồng | 120.000 | +4.300 |
Gia Lai | 120.700 | +4.000 |
Đắk Nông | 121.200 | +4.000 |
Kon Tum | 120.000 | +4.000 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam đang có diễn biến khá đồng pha với giá cà phê thế giới. Thông thường theo quy luật hàng năm, giá cà phê trong giai đoạn từ tháng 5 – 8 sẽ giảm mạnh do sự bổ sung nguồn cung từ Brazil. Tuy nhiên trong năm nay, giá cà phê tiếp tục duy trì mức giá cao mặc dù Brazil đang bước vào vụ thu hoạch. Điều này cho thấy nguồn cung vẫn không theo kịp nhu cầu, thị trường tiếp tục đối mặt tình trạng thâm hụt nguồn cung.
Theo đà tăng như hiện tại, giá cà phê nội địa vẫn có nhiều dư địa tăng trong thời gian tới. Mặc dù vậy, giá cà phê có quay trở về đỉnh cũ hay không phụ thuộc nhiều vào dòng tiền đầu cơ có quay trở lại không trong bối cảnh dòng tiền đang tập trung vào mặt hàng cacao.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.