Giá cà phê Lâm Đồng hôm nay 21/11/2024 – Giá cà phê tại Bảo Lộc mới nhất

Comment: 1

Giá cà phê Lâm Đồng hôm nay 21/11/2024 được khảo sát từ các vùng: Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà và Đức Trọng.

Bảng giá cà phê Lâm Đồng hôm nay 21/11/2024 

Ngày Giá trung bình Chênh lệch
21-11-2024 113.000 -800
20-11-2024 113.000 -800
19-11-2024 113.800 +700
18-11-2024 113.100 +300
17-11-2024 112.800 -200
16-11-2024 112.800 -200
15-11-2024 113.500 +2.700
14-11-2024 110.800 +700
13-11-2024 110.100 +300
12-11-2024 109.800 +2.800
11-11-2024 106.500 -
10-11-2024 106.500 -1.500
09-11-2024 106.500 -1.500
08-11-2024 108.000 +2.500
07-11-2024 105.500 -1.000
06-11-2024 106.500 +600
05-11-2024 105.900 +400
04-11-2024 105.500 -500
03-11-2024 106.000 -1.300
02-11-2024 106.000 -1.300
01-11-2024 107.300 -1.500
31-10-2024 108.800 +600
30-10-2024 108.200 -1.800
29-10-2024 110.000 +1.500
28-10-2024 108.500 -900
27-10-2024 109.400 +1.000
26-10-2024 109.400 +1.000
25-10-2024 108.400 -1.200
24-10-2024 109.600 +200
23-10-2024 109.400 -1.600
22-10-2024 111.000 -200
21-10-2024 111.200 +100
20-10-2024 111.100 +300
19-10-2024 111.100 +300
18-10-2024 110.800 -2.000
17-10-2024 112.800 -500
16-10-2024 113.300 -1.000
15-10-2024 114.300 +1.200
14-10-2024 113.100 +100
13-10-2024 113.000 -300
12-10-2024 113.000 -300
11-10-2024 113.300 +500
10-10-2024 112.800 -
09-10-2024 112.800 -200
08-10-2024 113.000 -2.500
07-10-2024 115.500 -
06-10-2024 115.500 +1.700
05-10-2024 115.500 +1.700
04-10-2024 113.800 -2.500
03-10-2024 116.300 -4.500
02-10-2024 120.800 -300
01-10-2024 121.100 +100
30-09-2024 121.000 -100
29-09-2024 121.100 -500
28-09-2024 121.100 -500
27-09-2024 121.600 +600
26-09-2024 121.000 +1.000
25-09-2024 120.000 -200
24-09-2024 120.200 +1.200
23-09-2024 119.000 -500
22-09-2024 119.500 -2.200
21-09-2024 119.500 -2.200
20-09-2024 121.700 -1.500
19-09-2024 123.200 +200
18-09-2024 123.000 +200
17-09-2024 122.800 -700
16-09-2024 123.500 -
15-09-2024 123.500 +2.000
14-09-2024 123.500 +2.000
13-09-2024 121.500 +500
12-09-2024 121.000 +1.200
11-09-2024 119.800 +100
10-09-2024 119.700 +2.000
09-09-2024 117.700 -100
08-09-2024 117.800 -2.000
07-09-2024 117.800 -2.000
06-09-2024 119.800 +400
05-09-2024 119.400 +2.200
04-09-2024 117.200 +200
03-09-2024 117.000 -4.000
02-09-2024 121.000 +400
01-09-2024 121.000 +400
31-08-2024 121.000 +400
30-08-2024 120.600 -400
29-08-2024 121.000 +400
28-08-2024 120.600 +1.200
27-08-2024 119.400 +200
26-08-2024 119.200 +200
25-08-2024 119.000 +1.500
24-08-2024 119.000 +1.500
23-08-2024 117.500 -1.000
22-08-2024 118.500 -
21-08-2024 118.500 +1.200
20-08-2024 117.300 -
19-08-2024 117.300 -
18-08-2024 117.300 +300
17-08-2024 117.300 +300
16-08-2024 117.000 +100
15-08-2024 116.900 +300
14-08-2024 116.600 -2.200
13-08-2024 118.800 +1.000
12-08-2024 117.800 -800
11-08-2024 118.600 -2.500
10-08-2024 118.600 -2.500
09-08-2024 121.100 -1.000
08-08-2024 122.100 +1.800
07-08-2024 120.300 +300
06-08-2024 120.000 -2.000
05-08-2024 122.000 -600
04-08-2024 122.600 -
03-08-2024 122.600 -
02-08-2024 122.600 -400
01-08-2024 123.000 -
31-07-2024 123.000 -
30-07-2024 123.000 -500
29-07-2024 123.500 +100
28-07-2024 123.400 -1.400
27-07-2024 123.400 -1.400
26-07-2024 124.800 +800
25-07-2024 124.000 -2.000
24-07-2024 126.000 -1.500
23-07-2024 127.500 +1.000
22-07-2024 126.500 +500
21-07-2024 126.000 +1.000
20-07-2024 126.000 +1.000
19-07-2024 125.000 -2.000
18-07-2024 127.000 -
17-07-2024 127.000 -400
16-07-2024 127.400 -600
15-07-2024 128.000 +100
14-07-2024 127.900 +500
13-07-2024 127.900 +500
12-07-2024 127.400 +1.800
11-07-2024 125.600 -1.500
10-07-2024 127.100 +2.000
09-07-2024 125.100 +1.600
08-07-2024 123.500 +600
07-07-2024 122.900 +600
06-07-2024 122.900 +600
05-07-2024 122.300 +2.000
04-07-2024 120.300 -400
03-07-2024 120.700 +500
02-07-2024 120.200 +1.200
01-07-2024 119.000 +800
30-06-2024 118.200 -600
29-06-2024 118.200 -600
28-06-2024 118.800 -200
27-06-2024 119.000 -1.000
26-06-2024 120.000 -3.000
25-06-2024 123.000 +3.000
24-06-2024 120.000 -500
23-06-2024 120.500 -1.500
22-06-2024 120.500 -1.500
21-06-2024 122.000 +2.000
20-06-2024 120.000 +1.200
19-06-2024 118.800 -1.200
18-06-2024 120.000 +1.000
17-06-2024 119.000 -1.600
16-06-2024 119.000 -1.600
15-06-2024 119.000 -1.600
14-06-2024 120.600 +200
13-06-2024 120.400 +400
12-06-2024 120.000 -1.400
11-06-2024 121.400 -1.600
10-06-2024 123.000 -
09-06-2024 123.000 +600
08-06-2024 122.400 -2.000
07-06-2024 124.400 -600
06-06-2024 125.000 +1.500
05-06-2024 123.500 +1.500
04-06-2024 122.000 +4.000
03-06-2024 118.000 -1.000
02-06-2024 119.000 -4.000
01-06-2024 119.000 -4.000
31-05-2024 123.000 +1.000
30-05-2024 122.000 +2.000
29-05-2024 120.000 +4.300
28-05-2024 115.700 +500
27-05-2024 115.200 +700
26-05-2024 114.500 +1.500
25-05-2024 114.500 +1.500
24-05-2024 113.000 -3.000
23-05-2024 116.000 +7.000
22-05-2024 109.000 +4.000
21-05-2024 105.000 +1.500
20-05-2024 103.500 +200
19-05-2024 103.300 +2.000
18-05-2024 103.300 +2.000
17-05-2024 101.300 +900
16-05-2024 100.400 -500
15-05-2024 100.900 +1.200
14-05-2024 99.700 -300
13-05-2024 100.000 -
12-05-2024 100.000 +1.500
11-05-2024 98.500 +500
10-05-2024 98.000 +1.000
09-05-2024 97.000 +3.000
08-05-2024 94.000 -5.000
07-05-2024 99.000 -
06-05-2024 99.000 -1.000
05-05-2024 100.000 -2.500
04-05-2024 102.500 -15.000
03-05-2024 117.500 -12.500
02-05-2024 130.000 -2.500
01-05-2024 132.500 -1.200
30-04-2024 133.700 +200
29-04-2024 133.500 -
28-04-2024 133.500 +2.500
27-04-2024 131.000 -2.500
26-04-2024 133.500 +2.000
25-04-2024 131.500 +3.300
24-04-2024 128.200 +300
23-04-2024 128.000 +2.000
22-04-2024 126.000 +3.500
21-04-2024 122.500 +1.900
20-04-2024 122.500 +1.900
19-04-2024 120.600 -1.000
18-04-2024 121.600 +5.200
07-02-2024 77.600 +400
04-02-2024 77.700 -400
03-02-2024 77.700 -400
02-02-2024 78.100 -100
01-02-2024 78.200 -300
31-01-2024 78.500 +1.300
30-01-2024 77.200 +400
29-01-2024 76.800 +300
28-01-2024 76.500 +400
27-01-2024 76.100 +1.200
26-01-2024 74.900 +600
25-01-2024 74.300 +900
24-01-2024 73.400 -100
23-01-2024 73.500 +1.300
22-01-2024 72.200 +400
20-01-2024 71.800 +1.300
19-01-2024 70.500 -900
18-01-2024 71.400 -800
17-01-2024 72.200 +1.300
16-01-2024 70.900 +900
13-01-2024 70.000 -100
13-01-2024 70.000 -100

Biểu đồ Giá Cà Phê Trong Nước 30 ngày qua

Tổng quan ngành cà phê tại tỉnh Lâm Đồng

Với điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi và lợi thế độ cao phù hợp, Lâm Đồng là một trong những vùng trồng cà phê trọng điểm của Việt Nam. Hện nay toàn tỉnh Lâm Đồng có 172.000 ha, sản lượng đạt khoảng 515.000 ngàn tấn. Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn thứ 2 cả nước, chỉ sau Đắk Lắk.

Tại Lâm Đồng, khoảng 10% diện tích trồng cà phê của tỉnh là loại cà phê Arabica, được trồng chủ yếu ở vùng Cầu Đất, Đà Lạt, còn lại 90% là cà phê Robusta. Cà phê Arabica của Lâm Đồng được các tổ chức quốc tế đánh giá có chất lượng thuộc nhóm đầu trên thế giới và nhận được sự quan tâm của các tập đoàn cà phê đa quốc gia.

Huyện Di Linh là địa phương sản xuất cà phê lớn nhất tỉnh Lâm Đồng với khoảng 45,6 ngàn ha, sản lượng hàng năm đạt trên 150 ngàn tấn, đóng góp cho nền kinh tế địa phương hàng năm trên 9 ngàn tỷ đồng.

Cà phê Robusta của tỉnh Lâm Đồng chủ yếu xuất khẩu qua thị trường như Đức, Tây Ban Nha, Bỉ, Italia, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia…

Định hướng phát triển ngành cà phê của tỉnh Lâm Đồng

Cà phê là loại cây trồng chủ lực của tỉnh Lâm Đồng nên chính quyển và người dân nơi đây đều đặc biệt quan tâm đến việc phát triển ngành cà phê.

Nông dân Lâm Đồng thực hiện các chủ trương về ổn định diện tích cà phê trong phạm vi 170 000 Ha với 18-20% diện tích trồng hạt Arabica, luôn đảm bảo duy trì năng suất ​​là 3,6 tấn/ha với tổng sản lượng 530 000 – 550 000 tấn.

Về phía địa phương, chính quyền tỉnh Lâm Đồng đề xuất nhiều kỹ thuật thâm canh để phát triển thêm vùng chuyên canh cà phê đạt tiêu chuẩn quốc tế, hỗ trợ nông dân, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư công nghệ, tăng cường quảng bá sản phẩm và thu hút nguồn đầu tư nước ngoài.

Sản lượng cà phê tại Lâm Đồng niên vụ 2023 – 2024

Thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng cho biết tính đến hết ngày 5/1, các địa phương trong tỉnh đã thu hoạch 523.930 tấn, đạt 96,1% kế hoạch.

Năm 2023 diện tích cà phê toàn tỉnh là 175.708 ha; diện tích kinh doanh là 163.520,8 ha; năng suất dự kiến 32,8 tạ/ha; sản lượng theo kế hoạch niên vụ 2023 là trên 535.000 tấn.

5/5 - (1 bình chọn)