Giá cà phê hôm nay tại 2 sàn lớn nhất thế giới quay trở lại đà tăng sau nhiều phiên giảm mạnh do nguồn cung được cải thiện. Trong khi đó, giá cà phê trong nước tiếp tục đi ngang, giao dịch cao nhất ở mức 120.200 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới 18/06/2024
Cập nhật vào sáng 18/06/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng.
Giá cà phê trên sàn London tăng 11-32 USD/tấn và dao động từ 3.745 – 4.126USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 4.126 USD/tấn (tăng 11 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.026USD/tấn (tăng 17 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.887 USD/tấn (tăng 20 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.745 USD/tấn (tăng 32 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 21:55:13 02-12-2024 |
Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York biến động nhẹ với biên độ dưới 1% và giao động trong khoảng 221.75 – 224.40 cent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 224.40 cent/lb (tăng 0.11%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 224.60 cent/lb (tăng 0.09 %); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 223.30 cent/lb (tăng 0.04%) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 221.75 cent/lb (giảm 0.09%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 21:55:13 02-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 18/06 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 281.05 USD/tấn (giảm 0,88 %); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 276.70 USD/tấn (tăng 0,97%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 270.80 USD/tấn (giảm 0,86%) và giao hàng tháng 3/2025 là 269.50 USD/tấn (giảm 0,77%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 21:55:13 02-12-2024 |
Giá cà phê thế giới trở lại đà tăng sau một tuần giảm mạnh khi các báo cáo cho thấy xuất khẩu cà phê nhân trong tháng 5 của Brazil đã tăng 90% so với cùng kỳ lên 4 triệu bao. Cùng với việc tiến độ thu hoạch cà phê của Brazil được đẩy nhờ thời tiết thuận lơi, nguồn cung được cải thiện đã gây sức ép lên giá cà phê.
Có 2 nguyên nhân dẫn đến xu hướng tăng của giá cà phê bao gồm:
- Thứ nhất là đồng USD hạ nhiệt. Rạng sáng 18/6 trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,22%, xuống mốc 105,33. Đồng USD trượt giá giúp các loại hàng hóa được hưởng lợi, trong đó có cà phê.
- Thứ 2 là thị trường chưa hết mối lo về nguồn cung từ Việt Nam. Những tháng gần đây, lượng hàng xuất khẩu của Việt Nam giảm đều, trong khi phải chờ đến tháng 10 mới bức vào vụ thu hoạch mới. Điều này dẫn đến những nghi ngại về sự duy trì cung cấp từ quốc giá xuất khẩu cà phê robusta lớn nhất thế giới.
Các chuyên gia nhận định, trong thời gian tới, giá cà phê nhiều khả năng sẽ ít có biến động mạnh như những tháng vừa qua. Bởi hiện tại sắp bước sang tháng 7 nên các thị trường giao dịch chuyển sang thị trường tương lai kỳ hạn tháng 9, số lượng giao dịch sẽ bị hạn chế vì đa phần các thương nhân muốn tiếp tục theo dõi thị trường.
Giá cà phê trong nước 18/06/2024
Cập nhật vào sáng ngày 18/06/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đồng loạt đi ngang so với giá niêm yết ngày hôm qua. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 119.00-120.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 120.000 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 119.900 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 119.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 120.000 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 120.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 120.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 18/06/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 120.000 | – |
Lâm Đồng | 119.000 | – |
Gia Lai | 120.000 | – |
Đắk Nông | 120.200 | – |
Kon Tum | 120.000 | – |
Giá cà phê trong nước tiếp tục đi ngang phiên thứ 3 liên tiếp và duy trì ở mức quanh 120.000 đồng/kg. Thị trường cà phê trở nên trầm lắng khi nhiều người dân chuyển sang buôn bán hồ tiêu trong bối cảnh giá mặt hàng này liên tục tăng vọt, giúp thu về mức lợi nhuận hấp dẫn.
Mới đây, số liệu được công bố bởi Tổng cục Hải quan cho thấy, lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 5 chỉ đạt 79.358 tấn, giảm mạnh 47,8% so với tháng trước và 47% so với cùng kỳ năm ngoái. Đánh dấu sự sụt giảm trong tháng thứ 4 liên tiếp so với cùng kỳ và tháng thứ 6 kể từ đầu niên vụ đến nay. Dấu hiệu cho thấy tồn kho cà phê trong nước không còn nhiều.
Một số doanh nghiệp sản xuất, chế biến cà phê cho biết đã phải tìm nguồn cung cà phê. Trong 5 tháng đầu năm 2024, Việt Nam đã nhập khẩu 7.284 tấn cà phê nhân từ Brazil, tăng gấp 3 lần cùng kỳ.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.