Giá cà phê hôm nay đồng loạt giảm nhẹ trước dự báo các tình Tây Nguyên sẽ đón mưa diện rộng và chính thức kết thúc mùa khô khốc liệt. Thông tin này phần nào làm xoa dịu nỗi lo về sản lượng trong vụ mùa sắp tới. Trong khi đó giá cà phê trên 2 sàn thế giới biến động trái chiều.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 17/05/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn diễn biến trái chiều.
Giá cà phê trên sàn London tăng nhẹ với mức tăng từ 18 – 20 USD/tấn, dao động 3.174 – 3.425 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.420 USD/tấn (tăng 18 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.356 USD/tấn (tăng 20 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.288 USD/tấn (tăng 20 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.205 USD/tấn(tăng 20 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 15:05:38 10-12-2024 |
Tương tự, Giá cà phê Arabica trên sàn New York tiếp tục giảm với biên độ dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 197,90cent/lb (giảm 0,75%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 196,95 cent/lb (giảm 0,73%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 195,40 cent/lb (giảm 0,73%) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 195,40 cent/lb (giảm 0,71%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 15:05:38 10-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil Giá ngày 17/05 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 240,50 USD/tấn (giảm 0,93%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 246,30 USD/tấn (giảm 0,11%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 239,40 USD/tấn (tăng 0,19%) và giao hàng tháng 12/2024 là 237,15 USD/tấn (tăng 0,02%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 15:05:38 10-12-2024 |
Giá cà phê thế giới đang chịu áp lực giảm bởi một số nguyên nhân sau:
- Các quỹ đầu cơ gia tăng hoạt động chốt lời, thanh lý các hợp đồng mua ròng trước đây. Họ đã mua khi giá còn thấp và hiện tại đã đẩy mạnh hàng ra thị trường bởi những lo ngại về rủi ro kinh tế.
- Tồn kho cà phê ở cả 2sàn giao dịch chính cùng tăng lên. Trong khi tồn kho cà phê Robusta trên sàn ICE Futures Europe đã lên cao nhất 5 tháng trở lại đây thì tồn kho cà phê Arabica trên sàn ICE Futures US cũng lên mức cao nhất 1 năm qua.
- Đồng USD tăng vào phiên giao dịch vừa qua đã phần nào kìm hãm sự hồi phục của giá cà phê. Theo đó, vào rạng sáng 17/5 trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,15%, đạt mốc 104,49.
- Brazil đã bước vào vụ thu hoạch cà phê Robusta với sản lượng dự kiến tăng trong năm thứ 4 liên tiếp, với mức tăng 7,2% so với niên vụ trước đạt 17,3 triệu bao.
Dù giá cà phê đang trong xu hướng giảm nhưng nhiều dự báo cho rằng trong các tháng còn lại của quý II/2024, giá cà phê thế giới sẽ vẫn duy trì ở mức cao do cán cân cung – cầu mất cân đối. Bởi trong niên vụ 2023-2024 , các quốc gia trồng cà phê chính chịu tác động của El Nino lớn hơn so với các niên vụ trước. Điều này gây ra tình trạng mất mùa ở Brazil, Indonesia, Ấn Độ, thậm chí sản lượng niên vụ năm nay có thể giảm khoảng 10-15%.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 17/05/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đồng loạt giảm nhẹ 500 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 100.400 – 101.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 101.400 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 101.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 100.400 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 101.000 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 101.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 101.400 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 17/05/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 101.500 | -500 |
Lâm Đồng | 100.400 | -500 |
Gia Lai | 101.000 | -500 |
Đắk Nông | 101.400 | -500 |
Kon Tum | 101.000 | -500 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam quay đầu giảm sau phiên tăng mạnh vào hôm qua. Nguyên nhân chủ yếu là do dự báo các tình Tây Nguyên sẽ đón mưa diện rộng với lượng mưa cao trong những ngày tới, chính thức kết thúc mùa khô khốc liệt. Điều này làm xoa dịu nỗi lo về sản lượng trong niên vụ tới.
Tuy nhiên, áp lực giảm phần nào được kìm hãm khi các ước tính sơ bộ cho thấy tồn kho cà phê trong nước hiện chỉ còn khoảng 300.000 – 400.000 tấn. Điển hình, xuất khẩu cà phê trong tháng 4/2024 của Việt Nam chỉ đạt hón 152.000 tấn, giảm 19,5% so với cùng kỳ năm ngoái, và xác lập tháng giảm thứ 3 liên tiếp. Các chuyên gia nhận định, mặc dù giá cà phê khó có thể quay về mức đỉnh như hồi cuối tháng 4/2024 nhưng cũng sẽ không thể giảm sâu. Nhìn chung giá trung bình trong thời gian tới vẫn sẽ ở mức cao hơn so với thông thường trước đây
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.