Tỷ giá USD 12/07 lao dốc khi lạm phát giảm trong tháng 6

Phản hồi: 1

Đồng đô la Mỹ hôm nay đã giảm mạnh sau khi dữ liệu cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) giảm bất ngờ trong tháng 6. Trong khi đồng yên Nhật tăng mạnh làm dấy lên suy đoán về khả năng can thiệp vào thị trường tiền tệ.

Diễn biến đồng đô la Mỹ 12/07/2024

ty gia usd 25 06 2024
Tỷ giá USD 12/07 lao dốc khi lạm phát giảm trong tháng 6

Cập nhật vào sáng 12/07, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,55%, xuống mốc 104,50. So với đồng Yên, Đô La giảm 1.81% xuống 158.75 sau khi đạt 157.4, mức yếu nhất kể từ ngày 17 tháng 6. Tỷ giá USD/JPY đã giảm từ mức giao dịch cao 161.76 trước đó vào thứ Năm tuần này.

Tác động của lạm phát

Chỉ số CPI của Mỹ cho thấy mức tăng 3.0% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn dự báo 3.1% và mức 3.3% của tháng trước. Điều này gợi ý rằng Fed có thể sớm cắt giảm lãi suất. Các nhà phân tích cho rằng động thái này có thể do sự điều chỉnh vị thế lớn sau dữ liệu CPI yếu hơn của Mỹ vào thứ Năm.

Sự suy yếu của đồng đô la đã lan rộng khắp các loại tiền tệ, nhưng đặc biệt mạnh mẽ đối với đồng yên do các vị thế giao dịch dài hạn đô la/yen đang bị ép chặt.

Tác động của thị trường khác

Giá vàng giá bạc cũng tăng mạnh sau khi báo cáo CPI của Mỹ được công bố. Hợp đồng vàng tháng 8 tăng 28.00 USD lên 2,408.10 USD/ounce. Hợp đồng bạc tháng 9 tăng 0.626 USD lên 31.665 USD/ounce.

Trong khi đó, các chỉ số chứng khoán châu Á và châu Âu phần lớn tăng trong phiên giao dịch qua đêm. Các chỉ số chứng khoán Mỹ dự kiến sẽ mở cửa cao hơn khi phiên giao dịch tại New York bắt đầu và đạt mức cao kỷ lục mới cho chỉ số S&P 500 và Nasdaq.


Sự tăng vọt của Yên Nhật

Đồng yên tăng hơn 2% vào một thời điểm, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong 38 năm so với đô la Mỹ vào tuần trước. Truyền hình Nhật Bản Asahi, trích dẫn các nguồn tin chính phủ, cho biết các quan chức đã can thiệp vào thị trường.

Dịch vụ tin tức Jiji trích dẫn nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu Masato Kanda nói rằng ông không thể bình luận liệu có sự can thiệp hay không, nhưng cho rằng các biến động gần đây của đồng yên “không phù hợp với các yếu tố cơ bản.”

Chỉ khi Bộ Tài chính Nhật Bản công bố số liệu cập nhật về can thiệp vào cuối tháng này thì mới biết chắc chắn liệu có sự can thiệp hay không.

Các nhà phân tích lưu ý rằng động thái này có thể do sự tái định vị lớn sau báo cáo CPI yếu hơn của Mỹ. Việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9 bởi Fed hiện được xem là chắc chắn hơn, điều này sẽ giảm sức hấp dẫn của giao dịch dài hạn đô la/yen.

Dữ liệu lạm phát yếu hơn của Mỹ đã tạo điều kiện cho đồng yên tăng mạnh, đồng thời làm giảm giá trị của đô la Mỹ. Các nhà đầu tư cần theo dõi kỹ lưỡng các biến động trên thị trường tiền tệ và các chính sách tiền tệ của các quốc gia để có quyết định đầu tư phù hợp.

Giá USD chợ đen hôm nay 12/07/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:26:35 07/12/2024

Bảng tỷ giá đô la Mỹ hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam 12/07/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 25.134 25.467 25.164
abbank 25.117 25.467 25.167
acb 25.160 25.467 25.190
agribank 25.185 25.467 25.187
baovietbank 25.220 - 25.240
bidv 25.170 25.467 25.170
cbbank 25.150 - 25.180
25.170 25.467 25.200
gpbank 25.170 25.467 25.200
hdbank 25.160 25.467 25.180
hlbank 25.227 25.467 25.247
hsbc 25.261 25.467 25.261
indovinabank 25.140 25.460 25.190
kienlongbank 25.130 - -
lienvietpostbank 24.990 25.423 24.990
mbbank 25.170 25.467 25.175
msb 25.174 25.467 25.179
namabank 25.080 25.467 25.130
ncb 24.980 25.467 25.185
ocb 25.223 25.479 25.273
oceanbank 25.165 25.467 25.175
pgbank 25.160 25.467 25.200
publicbank 25.129 25.467 25.164
pvcombank 23.090 25.460 23.100
sacombank 25.313 25.467 25.313
saigonbank 25.150 25.467 25.200
scb 25.120 25.465 25.170
seabank 25.164 25.467 25.164
shb 25.165 25.484 -
techcombank 25.192 25.467 25.225
tpb 24.390 24.870 24.430
uob 25.110 25.467 25.160
vib 25.100 25.467 25.160
vietabank 25.170 25.467 25.220
vietbank 25.170 - 25.200
vietcapitalbank 25.159 25.479 25.179
vietinbank 25.170 - 25.467
vpbank 25.153 25.467 25.173
vrbank 25.114 25.467 25.124
dongabank 25.200 25.467 25.200