Tỷ giá Euro 26/04 dao động quanh mức cao nhất 2,5 năm

Phản hồi: 1

Bất chấp có sự điều chỉnh giảm nhẹ trong phiên hôm 26/04 nay so với phiên hôm qua, tỷ giá Euro (EUR) gần đây đang giao dịch quanh mức cao nhất 2,5 năm. Tỷ giá Euro hưởng lợi nhờ chênh lệch lãi suất cao và thông tin cho thấy nền kinh tế Đức đã vượt qua giai đoạn khó khăn

Hôm nay 26/04/2024, 1 Euro (EUR) ước tính quy đổi được 27.181đồng Việt Nam (VND). Tỷ giá Euro đã tăng 1,1% giá trị từ đầu năm đến nay.

Tỷ giá Euro tăng mạnh nhờ kết quả khả quan từ cuộc khảo sát kinh tế then chốt của Đức – nền kinh tế số 1 khu vực sử dụng đồng tiền chung Euro (Eurozone)

UPPY7bIyhEZYE 5KiqzHqwFD0say36g3gF5Pbes7Aa3npEzj8ekVzf1zOi 2fETsBr5D puvr1LN9L1BOnd36CjMEQ36VCPB70SxyLZdTq0CovNio

Nền kinh tế Đức đã vượt qua giai đoạn khó khăn

Một cuộc khảo sát quan trọng của Đức cho thấy nền kinh tế nước này có thể đã vượt qua giai đoạn khó khăn. Cụ thể, chỉ số kinh tế hàng đầu của Đức – chỉ số Môi trường kinh doanh Ifo tháng 4 đạt 89,4, cao hơn mức dự kiến là 88,8 và giá trị trước đó là 87,9.

Carsten Brzeski, nhà phân tích tại ING Bank, bình luận về kết quả này: “Nền kinh tế Đức dường như đang ở một bước ngoặt theo chu kỳ. Dựa trên kinh nghiệm trước đây, ba lần Ifo tăng liên tiếp thường là một bước ngoặt trong nền kinh tế.”

Samer Hassan, nhà phân tích thị trường tại XS.com, lưu ý rằng sự lạc quan mới về nền kinh tế Đức đã đẩy lợi suất trái phiếu chính phủ Đức kỳ hạn 10 năm lên mức mở cửa cao nhất kể từ tháng 11 năm ngoái. Ông nói thêm: “Sự thay đổi trong kỳ vọng về chính sách tiền tệ, cùng với sự phục hồi hoạt động kinh tế, giúp thu hẹp khoảng cách lợi suất giữa trái phiếu Kho bạc Mỹ và trái phiếu Đức, điều này sẽ hạn chế tác động của việc lợi suất trái phiếu Mỹ tăng mạnh lên đồng Euro.”

REeLj6LGZgGd7rx 8OeapBwFojnQ82lceh6LxUMgnR4mN2w8yXVCJTSRCYJuNNpTLLuGhGBKGamfMMUJ537db0 HsVOUgxBrm3KgrIJNK28K6n1G7U r1iJN7Oik h3ulOHRDlvl9AbX8fsg=s800
Ảnh: Tổng hợp chỉ số Ifo Đức gần đây

Ngân hàng ING cho biết, dữ liệu kinh tế trong hai tháng đầu quý này đã cho thấy Đức có thể đã thoát khỏi suy thoái sớm hơn dự kiến. Nhà phân tích của ngân hàng này nói thêm: “Hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh vực xây dựng trên nền tảng thời tiết mùa đông ôn hòa và sự phục hồi kỹ thuật trong sản xuất thương mại và công nghiệp dự kiến sẽ bù đắp cho nhu cầu tiêu dùng tư nhân yếu. Có vẻ như sự phục hồi này sẽ tiếp tục trong quý 2.”

Theo giao dịch thị trường ngoại hối Forex, tỷ giá EUR tăng lên so với USD vào giữa tuần giao dịch, sau khi công bố Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) cho thấy lĩnh vực dịch vụ mở rộng mạnh mẽ của Đức, bù đắp 1 phần hoạt động ảm đạm trong lĩnh vực sản xuất. Nền kinh tế lớn nhất châu Âu ghi nhận mức tăng đáng kể trong sản xuất khu vực dịch vụ, khi Chỉ số nhà quản lý mua hàng dịch vụ tăng lên 53,3 trong tháng 4, vượt kỳ vọng (50,6) và mức đạt cũ 50,1 trong tháng 3. Mặc dù PMI sản xuất gây thất vọng (chỉ đạt 42,2 so với 42,8 dự kiến), nhưng sự bùng nổ trong dịch vụ đủ để đẩy PMI tổng hợp vào vùng tăng trưởng ở mức 50,5, cao hơn nhiều so với kỳ vọng là 48,6.

6WDFlj43r0gc
Biểu đồ: PMI lĩnh vực dịch vụ của Đức tăng trưởng mạnh

Tóm lại, dữ liệu kinh tế tích cực từ Đức đang hỗ trợ đồng Euro, nhưng lợi suất trái phiếu Mỹ cao hơn vẫn có thể kìm chế đồng tiền này. Các nhà đầu tư nên theo dõi các mức hỗ trợ và kháng cự chính cũng như các chỉ báo kỹ thuật để xác định các điểm vào và thoát ra tiềm năng.


Giá EUR chợ đen hôm nay 26/04/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 01:34:52 12/10/2024

Bảng tỷ giá euro hôm nay 26/04/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 26.454,6 27.906,1 26.721,8
abbank 26.467 27.881 26.573
acb 26.645 27.680 26.752
agribank 26.624 27.850 26.731
baovietbank 26.531 - 26.814
bidv 26.705 27.915 26.748
cbbank 26.667 - 26.774
26.710 27.659 26.790
gpbank 26.540 27.622 26.804
hdbank 26.811 27.612 26.885
hlbank 26.762 28.055 26.962
hsbc 26.613 27.646 26.667
indovinabank 26.652 27.865 26.941
kienlongbank 26.538 27.708 26.638
lienvietpostbank 26.980 28.823 27.010
mbbank 26.530 27.916 26.600
msb 26.708 27.819 26.708
namabank 26.626 27.610 26.821
ncb 26.547 27.737 26.657
ocb 26.855 28.163 27.005
oceanbank - 27.720 26.607
pgbank - 27.636 26.801
publicbank 26.450 27.845 26.717
pvcombank 26.852 27.981 26.583
sacombank 26.712 27.685 26.812
saigonbank 26.521 27.792 26.705
scb 26.580 27.840 26.610
seabank 26.713 27.843 26.763
shb 26.804 27.624 26.804
techcombank 26.545 27.636 26.804
tpb 26.807 28.182 26.933
uob 26.332 27.749 26.603
vib 26.602 27.799 26.702
vietabank 26.731 27.453 26.881
vietbank 26.662 - 26.742
vietcapitalbank 26.480 27.808 26.709
vietinbank 26.581 - 27.871
vpbank 26.579 27.740 26.629
vrbank 26.694 27.926 26.737
dongabank 26.680 27.560 26.800

Bạn thấy bài viết này thế nào?