Tỷ giá WON Hàn (KRW) 01/02 nhích nhẹ sau 1 tháng giao dịch ảm đạm

Phản hồi: 1

Sau 1 tháng giao dịch ảm đạm do bị ảnh hưởng bởi kỳ vọng Mỹ giữ lãi suất cao hơn và xung đột địa chính trị Trung Quốc – Đài Loan, tỷ giá WON Hàn (KRW) đang nhích nhẹ trong ngày giao dịch đầu tiên của tháng 02/2024. Tỷ giá WON Hàn tăng trưởng do dữ liệu xuất khẩu của Hàn Quốc tích cực, tuy vậy biên độ tăng không nhiều do các nhà đầu tư đang giữ thái độ thận trọng trước cuộc họp của FED cuối tuần này. 

Tỷ giá WON Hàn 01/02 tăng nhẹ 

ty gia won han quoc 1
Tỷ giá WON Hàn (KRW) 01/02 nhích nhẹ sau 1 tháng giao dịch ảm đạm

Hầu hết các đồng tiền Châu Á ổn định, biên độ tỷ giá dao động không lớn do nhà đầu tư giữ thái độ thận trọng trước quyết định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ vào cuối tuần này. Tỷ giá WON Hàn hôm nay 01/02/2024 ước tính quy đổi được 18,36 đồng tiền Việt, tăng trưởng khoảng 0,3% giá trị. 

Tỷ giá WON Hàn hôm nay dẫn đầu đà tăng của các đồng tiền Châu Á, được hỗ trợ bởi tình hình xuất khẩu của Hàn Quốc tích cực trong tháng 1 và dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Trung Quốc (đối tác quan trọng của Hàn Quốc) đang phục hồi 

Chỉ số Quản lý Mua hàng (PMI) phi sản xuất của Trung Quốc trong tháng 1 tăng trưởng, cho thấy hiệu suất của ngành dịch vụ Trung Quốc trong tháng 1 tăng lên. Con số này là 50,7, nhỉnh hơn mức dự kiến 50,6 của thị trường. Đồng thời, PMI Sản xuất của Trung Quốc cũng cho thấy sự cải thiện, đạt 49,2, đáp ứng kỳ vọng và tăng so với mức 49 trước đó. Những con số cải thiện này có thể hỗ trợ cho tỷ giá WON Hàn cũng như nhiều đồng tiền Châu Á khác vì Trung Quốc là nền kinh tế lớn nhất khu vực. 

Xuất khẩu của Hàn Quốc tháng 01/2024 tiếp tục tăng trưởng 

Theo dữ liệu mới nhất được Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng công bố, kim ngạch xuất khẩu của Hàn Quốc tiếp tục tăng trưởng trong tháng 01/2024 – đánh dấu tháng tăng trưởng thứ tư liên tiếp do xuất khẩu chip tăng với tốc độ mạnh nhất trong khoảng sáu năm trở lại đây. 

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của Hàn Quốc đã tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái lên 54,6 tỷ USD vào tháng 01/2024. Trong khi nhập khẩu giảm 7,8% so với cùng kỳ năm ngoái xuống 54,3 tỷ USD, dẫn đến thặng dư thương mại 300 triệu USD.

Hàn Quốc đã duy trì thặng dư thương mại hàng tháng kể từ tháng 6/2023.


xuat khau han quoc phuc hoi
Ảnh: Các container xuất khẩu và nhập khẩu xếp chồng lên nhau tại bến tàu ở cảng lớn nhất Hàn Quốc, Busan, ngày 21 tháng 11 năm 2022. Yonhap

Theo từng ngành, xuất khẩu chip tăng vọt 56,2% so với cùng kỳ năm ngoái vào tháng 1, tăng trưởng tháng thứ ba liên tiếp và đánh dấu mức tăng mạnh nhất kể từ mức tăng 64,9% được ghi nhận vào tháng 12/2017.

Xuất khẩu ô tô cũng tăng trưởng trong tháng thứ 19 liên tiếp với mức tăng 24,8% đạt giá trị cao nhất lịch sử 6,2 tỷ USD.

Các sản phẩm dẫn đầu khác bao gồm máy móc, thiết bị gia dụng và màn hình hiển thị, lần lượt tăng 14,5%, 14,2% và 2,1%.

Theo điểm đến, xuất khẩu sang Trung Quốc, đối tác thương mại hàng đầu của nền kinh tế lớn thứ 4 châu Á, tăng 16,1% so với cùng kỳ năm ngoái lên 10,7 tỷ USD. Đây là mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái đầu tiên kể từ mức tăng 1,3% được ghi nhận vào tháng 5/2022.

Xuất khẩu sang Hoa Kỳ cũng tăng trưởng trong sáu tháng liên tiếp lên 10,2 tỷ USD, tăng 26,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Xuất khẩu, động lực tăng trưởng kinh tế chính của Hàn Quốc, đã phục hồi vào tháng 10/2023 sau 13 tháng giảm so với cùng kỳ năm ngoái. 

Xuất khẩu phục hồi mạnh mẽ là yếu tố hỗ trợ cho đà tăng của tỷ giá WON Hàn

Biểu đồ tỷ giá KRW/USD

Giá WON chợ đen hôm nay 1/2/2024

Giá KRW chợ đen hôm nay

Giá 1 KRW chợ đen: VND
Giá KRW trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 12:27:43 18/05/2024

Tỷ giá WON hôm nay 1/2/2024 tại các ngân hàng tại Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16,23 19,68 18,04
abbank - 20,84 18,24
acb - - 18,76
agribank - 19,65 17,96
bidv 16,4 19,19 18,12
hdbank - 19,26 18,3
kienlongbank - 20,86 16,68
mbbank - 22,09 17,73
msb 17,77 19,81 17,37
namabank 17,87 19,75 17,87
ncb 14,66 20,67 16,66
ocb 19,71 19,71 19,71
oceanbank - 20,46 17,06
sacombank - - 18,2
saigonbank - - 18,56
scb - - 18,6
seabank - - 17,78
shb - 21,57 17,07
techcombank - 21 -
tpb - 19,46 -
vib - - 18,65
vietabank - 19,71 18,18
vietbank - - 17,48
vietinbank 16,61 20,61 16,81
Bạn thấy bài viết này thế nào?