Tỷ giá Đô la Úc 03/05 bật tăng lên mức cao nhất 1 năm

Phản hồi: 1

Đồng Đô la Úc (AUD) đã trở thành một trong những đồng tiền tăng trưởng mạnh mẽ nhất trong nhóm G10 trong tuần và tháng qua, cho thấy sức mạnh vượt trội riêng biệt của nó. Hôm nay, ngày 03/05, tỷ giá Đô Úc cao nhất trong 1 năm khi so sánh với tiền Việt

Động lực đẩy Đô Úc tăng giá

Hôm nay 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.718 đồng Việt Nam (VND), vươn lên mức cao nhất trong 1 năm qua. Trong tuần này, đồng Đô Úc đã tăng gần 1% giá trị

UFiSXq itHcO2h0AIZaoHRS3AwR5ur7P7sfMsHLk0Fq165JyzQ46p3JNQWK51xMxTOYNzF5kzGHutR1WeFem633hLJS

Biểu đồ: Tỷ giá AUD/VND trong 1 năm qua

Tỷ giá Đô Úc tăng trưởng mạnh mẽ nhờ số liệu lạm phát cao ngất ngưởng của tuần trước đã đẩy khả năng Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) cắt giảm lãi suất ra xa hơn nữa. Mặc dù lạm phát mục tiêu của RBA là từ 2%-3%, song lạm phát của Úc trong Q1 vẫn ở mức gần 4.0% hàng năm. Thực tế, một số nhà kinh tế hiện đang dự đoán rằng động thái tiếp theo của RBA sẽ là tăng lãi suất.

Điều này có nghĩa là lãi suất ở Australia sẽ duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn, hấp dẫn các nhà đầu tư có thể vay tiền bằng các loại tiền tệ có lãi suất thấp hơn và chuyển vốn sang Australia, thúc đẩy nhu cầu đối với AUD.

Ngoài ra, tỷ giá Đô Úc hôm nay còn được hưởng lợi bởi thị trường chứng khoán Trung Quốc đang có phiên tăng điểm mạnh nhất trong năm. Đô Úc là đồng tiền ‘uỷ thác’ của nền kinh tế Trung Quốc nên các diễn biến tích cực của kinh tế Trung Quốc sẽ giúp củng cố thêm cho đồng tiền này, và ngược lại.

Rủi ro cho đồng Đô Úc

Mặc dù đang ở ‘đỉnh’ tỷ giá nhưng AUD có thể gặp rủi ro về giá trong tương lai gần, do áp lực về dữ liệu kinh tế của Mỹ

Đồng đô la Úc là đồng tiền nhạy cảm cao với tâm lý của nhà đầu tư toàn cầu, vốn phụ thuộc vào kỳ vọng về triển vọng lãi suất của Mỹ.

ubLEwYLa4oYejSZQ1GFk1XtIQz8P8itjYcnGhB9psOKzTOHOuODtEXdYPnsFB6knDOZp 1OJpdpiKBYXVL1de49vVPx6Ix gp8sRIES9gKKharma60RKPOCBXr cWW5IHeRDb0m1AA6u2uY =s800

Với việc kỳ vọng của thị trường về việc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) cắt giảm lãi suất lần đầu tiên đã giảm xuống vào tháng 12 sau số liệu chi tiêu tiêu dùng cao của tuần trước, các con số của tuần tới sẽ quyết định liệu việc cắt giảm lãi suất trong năm 2024 có nằm trong dự tính hay không hoặc chúng ta sẽ phải đợi đến năm 2025.

Các nhà đầu tư sẽ quan tâm đến việc liệu Fed có sẵn sàng xác nhận kỳ vọng của thị trường về việc tăng lãi suất lần đầu tiên vào tháng 12 hay không. Đồng Đô la Úc sẽ suy yếu nếu Fed cảnh báo các dự báo trước đó về lãi suất của họ có vẻ ‘quá hào phóng’ và phát đi thông điệp thắt chặt hơn trong tương lai

Sự kiện dữ liệu lớn trong tuần sẽ là báo cáo việc làm của Mỹ: nhiều nhà phân tích dự đoán thị trường chứng khoán sẽ tăng đáng kể và đồng đô la Úc sẽ tăng giá nếu con số việc làm phi nông nghiệp chính yếu thấp hơn mức 210.000 mà thị trường kỳ vọng.


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 03/05/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 10:33:36 27/07/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 03/05/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.132,1 16.817,9 16.295,1
abbank 16.164 16.915 16.229
acb 16.200 16.866 16.306
agribank 16.271 16.830 16.336
baovietbank - - 15.880
bidv 16.339 16.951 16.438
cbbank 16.218 - 16.324
16.270 16.812 16.319
gpbank - - 16.356
hdbank 16.257 16.889 16.308
hlbank 16.061 16.912 16.211
hsbc 16.148 16.861 16.264
indovinabank 16.186 16.931 16.369
kienlongbank 16.120 16.920 16.240
lienvietpostbank 16.097 17.294 16.297
mbbank 16.220 16.951 16.320
msb 16.292 16.952 16.292
namabank 16.188 16.841 16.373
ncb 16.173 16.882 16.273
ocb 16.274 17.486 16.424
oceanbank - 17.214 15.961
pgbank - 16.917 16.389
publicbank 16.127 16.860 16.290
pvcombank 16.359 16.811 16.253
sacombank 16.381 16.936 16.431
saigonbank 16.204 16.997 16.311
scb 16.040 17.190 16.110
seabank 16.303 17.003 16.303
shb 16.163 16.883 16.293
techcombank 16.039 16.945 16.306
tpb 16.173 17.091 16.295
uob 16.052 16.918 16.217
vib 16.227 17.017 16.357
vietabank 16.293 16.783 16.413
vietbank 16.270 - 16.319
vietcapitalbank 16.127 16.873 16.290
vietinbank 16.278 16.898 16.298
vpbank 16.244 16.953 16.244
vrbank 16.312 16.915 16.411
dongabank 16.270 16.800 16.370
Bạn thấy bài viết này thế nào?