Tỷ giá Bảng Anh 20/03 giằng co chờ đợi dữ liệu then chốt 

Phản hồi: 1

Gần đây, tỷ giá Bảng Anh gần như đi ngang trong bối cảnh nhiều dữ liệu kinh tế trái chiều. Hiện tại, các nhà giao dịch đang hồi hộp chờ đợi dữ liệu lạm phát của Anh được công bố hôm nay. Nếu giá tiêu dùng giảm nhẹ trong tháng 2 như dự kiến, Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) có thể buộc phải xem xét lại lịch trình cắt giảm lãi suất, tiềm ẩn tâm lý tiêu cực.

Diễn biến tỷ giá Bảng Anh gần đây 

dong bang anh GBP
Tỷ giá Bảng Anh 20/03 giằng co chờ đợi dữ liệu then chốt 

Hôm nay, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31.478 đồng tiền Việt (VND). Tỷ giá Bảng Anh gần như đi ngang trong các phiên gần đây. Có nhiều yếu tố tác động trái chiều đến đồng Bảng Anh, khiến các nhà đầu tư phải cân nhắc và đồng tiền này chỉ dao động trong biên độ hẹp

Yếu tố tiêu cực

Báo cáo việc làm mới nhất của Vương quốc Anh thấp hơn dự kiến, với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và tăng trưởng lương chậm lại. Điều này củng cố các dự đoán về việc Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) sẽ cắt giảm lãi suất trong tương lai, từ đó gây áp lực lên tỷ giá hối đoái của Bảng Anh.

Lĩnh vực sản xuất của Anh vẫn trong tình trạng suy thoái vào tháng 2 và tăng trưởng của lĩnh vực dịch vụ thấp hơn dự báo

Ngoài ra, Bảng Anh gặp áp lực giá do tâm lý risk-off (né tránh rủi ro) tác động đến đồng tiền vốn nhạy cảm này. 

Yếu tố tích cực

BoE được coi là ngân hàng trung ương “diều hâu” nhất trong ba ngân hàng trung ương chính: Ngân hàng Anh, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và Ngân hàng Trung ương Châu  u (ECB).

Số liệu GDP mới nhất của Anh được công bố, xác nhận sự phục hồi của nền kinh tế Anh trong tháng 1, tăng từ -0.1% lên 0.2%. Tuy nhiên, sau khi phân tích kỹ lưỡng, các nhà kinh tế cho rằng con số này không thực sự mạnh mẽ như ban đầu. Bên cạnh đó, những lo ngại về tình trạng tổng thể của nền kinh tế Anh đã kìm hãm Bảng Anh vào phiên hôm qua

 Kết quả là, Bảng Anh kết thúc tuần giao dịch trong một phạm vi hẹp do thiếu dữ liệu kinh tế cho đến cuối tuần, cùng với tâm lý thị trường hỗn độn.


ty gia gbp vnd
Ảnh: Biểu đồ tỷ giá GBP/VND gần đây

Chờ đợi dữ liệu lạm phát then chốt xem xu hướng đồng Bảng Anh 

Mặc dù, BoE vẫn duy trì luận điệu diều hâu, tuy nhiên, lạm phát ở Mỹ cao hơn dự kiến theo dữ liệu của tuần trước đã tạo ra tâm lý lạc quan của các nhà đầu tư với đồng USD, vì khả năng chênh lệch chính sách tiền tệ trong tương lai giữa BoE và Fed sẽ giảm đi.

Hiện tại, các nhà đầu tư đang chờ đợi một triển vọng chính sách tiền tệ cập nhật từ các quan chức BoE trước khi họ đặt cược vào lịch trình cắt giảm lãi suất của ngân hàng trung ương này. 

Dữ liệu lạm phát tại Anh được công bố trong tuần này có thể ảnh hưởng đến quan điểm tiền tệ mới của BOE. Dựa trên các dự báo gần đây từ Văn phòng Trách nhiệm Ngân sách (OBR), lạm phát ở Anh dự kiến giảm xuống 2% vào quý 2 năm 2024. Bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy lạm phát giảm có thể làm suy yếu đồng Bảng Anh.

Tổng kết lại, các nhà phân tích sẽ tập trung vào dữ liệu lạm phát và tuyên bố của BOE để định hướng xu thế đồng Bảng Anh trong tương lai.

Giá GBP chợ đen hôm nay 20/03/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 01:57:00 15/12/2024

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 20/03/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 31.362,3 32.695,4 31.679,1
abbank 31.513 32.711 31.660
acb - - 31.541
agribank 31.590 32.681 31.717
baovietbank - - 31.698
bidv 31.717 32.657 31.790
cbbank - - 31.753
31.543 32.641 31.606
gpbank - - 31.996
hdbank 31.696 32.609 31.784
hlbank 31.431 32.712 31.681
hsbc 31.346 32.641 31.659
indovinabank 31.472 32.745 31.809
kienlongbank - 32.694 31.736
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 31.504 32.567 31.604
msb 31.608 32.573 31.608
namabank 31.278 32.564 31.603
ncb 31.609 32.644 31.729
ocb 31.612 32.583 31.762
oceanbank - 32.629 31.711
pgbank - 32.632 31.683
publicbank 31.357 32.645 31.674
pvcombank 31.369 32.630 31.685
sacombank 31.608 32.768 31.658
saigonbank 31.639 32.864 31.739
scb 31.400 32.930 31.460
seabank 31.599 32.719 31.819
shb 31.591 32.591 31.711
techcombank 31.623 32.949 32.003
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 31.180 32.883 31.501
vib 31.311 32.795 31.571
vietabank 31.548 32.467 31.768
vietbank 31.656 - 31.719
vietcapitalbank 31.367 32.740 31.684
vietinbank 31.504 - 32.674
vpbank 31.679 32.542 31.679
vrbank 31.739 32.675 31.812
dongabank 31.930 32.870 32.070