Tỷ giá Đô Úc 10/02 giảm mạnh trước mối đe dọa chiến tranh thương mại

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô Úc (AUD) hôm nay 10/02/2025 đã giảm so với tiền Việt. Đô úc cũng giảm giá so với Đô la Mỹ trong phiên giao dịch sớm của thị trường Châu Á hôm nay. Đô Úc giảm giá do chịu áp lực bán mạnh trong bối cảnh Tổng thống Trump công bố mức thuế 25% đối với mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu vào Mỹ, và Úc không nằm ngoài diện bị đánh thuế

Hôm nay ngày 10/02/2025, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 15833 đồng tiền Việt (VND), giảm 36 đồng so với chốt phiên tuần vừa rồi.

So với Đô la Mỹ (USD), tỷ giá Đô Úc cũng suy yếu, cặp AUD/USD giảm xuống mức khoảng 0.6245 trong phiên giao dịch sớm của thị trường Châu Á vào hôm nay 10/02/2025.

ty gia do uc 10 02 2025
Tỷ giá Đô Úc 10/02 giảm mạnh trước mối đe dọa chiến tranh thương mại

Đô Úc chịu áp lực bán trong bối cảnh đe dọa chiến tranh thương mại

Trong phiên giao dịch sớm tại thị trường châu Á vào thứ Hai, một số nhà đầu tư đã quyết định bán ra đồng Đô Úc tỷ giá cặp AUD/USD đẩy tỷ giá xuống mức gần 0.6245. Đồng Đô la Mỹ (USD) đã có xu hướng tăng nhẹ trong bối cảnh lo ngại về mối đe dọa chiến tranh thương mại.

Vào ngày thứ Sáu, Tổng thống Mỹ, Donald Trump đã tuyên bố kế hoạch áp dụng thuế trả đũa đối với nhiều quốc gia vào ngày thứ Ba hoặc thứ Tư tới, nhưng không chỉ rõ những quốc gia nào sẽ bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, Chủ Nhật vừa qua, ông Trump cũng cho biết vào thứ Hai ngày 10/02/2025, ông sẽ áp dụng mức thuế 25% đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu vào Mỹ, và Australia sẽ không nằm ngoài diện bị đánh thuế.Mức thuế này cao hơn thuế kim loại nhập khẩu vào Mỹ hiện nay. Các mức thuế mới có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu của Australia, gây áp lực bán lên Đô la Úc Úc (AUD), mặc dù thời điểm cụ thể khi các loại thuế mới này được áp dụng vẫn chưa rõ ràng.

thue quan cua trump anh huong den uc
Ông Trump sẽ áp thuế 25% với nhôm, thép, dọa đáp trả mọi quốc gia. Nguồn ảnh: Reuters

Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hiện dự báo sẽ giữ nguyên mức lãi suất trong năm nay, sau khi dữ liệu về việc làm tháng 1 cho thấy sự tăng trưởng việc làm của Mỹ có dấu hiệu chậm lại, mặc dù tỷ lệ thất nghiệp giảm nhẹ. Điều này đã hỗ trợ cho đồng Đô la Mỹ và gây khó khăn cho các đồng tiền nhạy cảm với rủi ro như Đô Úc.

Dữ liệu công bố từ Cục Thống kê Lao động Mỹ (BLS) vào ngày thứ Sáu cho thấy số lượng việc làm phi nông nghiệp (Nonfarm Payrolls – NFP) tại Mỹ đã tăng 143,000 trong tháng 1, thấp hơn so với mức tăng 307,000 (đã điều chỉnh từ 256,000) của tháng 12. Mức tăng này thấp hơn so với dự báo của thị trường là 170,000. Trong khi đó, tỷ lệ thất nghiệp giảm nhẹ xuống còn 4% trong tháng 1, so với mức 4.1% của tháng 12. Cuối cùng, mức tăng lương hàng năm, tính bằng sự thay đổi trong Thu nhập Trung bình Theo Giờ, đã tăng 4.1% so với cùng kỳ năm ngoái, vượt qua mức kỳ vọng của thị trường là 3.8%.


Tổng kết lại, Đô Úc trong ngắn hạn đang chịu áp lực giảm do mối đe doạ xảy ra chiến tranh thương mại tăng cao, và Mỹ tiếp tục ‘diều hâu’ gây áp lực với các đồng tiền nhạy cảm với rủi ro như Đô Úc.

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 10/02/2025

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 14:03:46 24/03/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 10/02/2025 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.690,1 16.356,8 15.848,6
abbank 15.727 16.461 15.790
acb 15.824 16.406 15.928
agribank 15.784 16.369 15.847
baovietbank - - 15.828
bidv 15.906 16.367 15.930
cbbank 15.778 - 15.882
15.846 16.425 15.894
gpbank - - 15.923
hdbank 15.792 16.523 15.843
hlbank 15.599 16.464 15.759
hsbc 15.696 16.388 15.809
indovinabank 15.899 16.675 16.079
kienlongbank 15.649 16.449 15.769
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.779 16.494 15.879
msb 15.766 16.476 15.866
namabank 15.712 16.367 15.897
ncb 15.709 16.470 15.809
ocb 15.801 17.016 15.951
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.380 15.910
publicbank 15.686 16.394 15.844
pvcombank 15.533 16.407 15.798
sacombank 15.762 16.432 15.862
saigonbank 15.747 16.523 15.851
scb 15.460 16.830 15.550
seabank 15.831 16.501 15.801
shb 15.704 16.444 15.834
techcombank 15.573 16.465 15.837
tpb 15.663 16.532 15.849
uob 15.590 16.443 15.751
vib 15.778 16.505 15.908
vietabank 15.827 16.369 15.947
vietbank 15.846 - 15.894
vietcapitalbank 15.678 16.364 15.836
vietinbank 16.053 - 16.503
vpbank 15.532 16.489 15.732
vrbank 15.903 16.357 15.927
dongabank 15.830 16.310 15.930