CHỢ GIÁ – Giá vàng thế giới đã giảm vào ngày 16/9 xuống gần mức thấp nhất trong hơn hai năm và được thiết lập cho tuần tồi tệ nhất trong hai tháng khi triển vọng tăng lãi suất tích cực của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đã nâng lợi suất trái phiếu và bắt đầu tỏa sáng.
Vàng giao ngay giảm 0,1% xuống 1.661,97 USD/ounce vào ngày 16/9 sau khi chạm mức thấp nhất kể từ tháng 4 năm 2020 ở 1.658,30 USD. Giá đã giảm 3,2% trong tuần cho đến nay. Vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,4% xuống 1.670,50 USD.
Yeap Jun Rong, chiến lược gia thị trường cho biết: “Hiện tại, vàng dường như đang trong nỗ lực ổn định sau đợt bán tháo mạnh qua đêm. Động lực giảm giá có thể tiếp tục khiến giá giảm xuống cho đến khi FOMC (Ủy ban Thị trường Mở Liên bang) họp vào tuần tới”.
Lợi suất kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm điểm chuẩn dao động gần mức cao nhất kể từ tháng 6, trong khi đồng đô la đang hướng tới đà tăng hàng tuần so với các đối thủ của nó. Thị trường đang định giá trong đợt tăng lãi suất 75 điểm cơ bản của ngân hàng trung ương Mỹ tại cuộc họp chính sách từ ngày 20 – 21/9 sau khi giá tiêu dùng bất ngờ tăng trong tháng 8.
Dữ liệu hôm thứ Năm cho thấy doanh số bán lẻ của Mỹ bất ngờ tăng trong tháng 8 do giá xăng giảm hỗ trợ chi tiêu, trong khi tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ giảm trong tuần trước. “Mức tăng 75 điểm đã được hoàn thành, vì vậy điều mà mọi người muốn biết là liệu Fed có duy trì tốc độ thắt chặt mạnh mẽ khi chúng ta bước vào năm 2023. Vàng có khả năng bị ảnh hưởng bởi một đợt tăng giá diều hâu”, Matt Simpson, một nhà phân tích thị trường cấp cao tại City Index.
Vàng rất nhạy cảm với việc tăng lãi suất của Hoa Kỳ, vì chúng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lợi trong khi thúc đẩy đồng đô la. Trong khi đó, Ấn Độ hôm 15/9 đã giảm giá nhập khẩu vàng cơ bản.
Giá vàng trong nước ngày 17/9:
Sản phẩm
Hôm nay (30-05-2023)
Hôm qua (29-05-2023)
Giá mua
Giá bán
Giá mua
Giá bán
SJC-TP. Hồ Chí Minh 66,400
67,000
66,400
67,000
SJC-Hà Nội 66,400
67,020
66,400
67,020
SJC-Đà Nẵng 66,400
67,020
66,400
67,020
PNJ-TP. Hồ Chí Minh 66,400
66,950
66,400
67,000
PNJ-Hà Nội 66,400
66,950
66,400
67,000
PNJ-Đà Nẵng 66,400
66,950
66,400
67,000
Phú Quý-TP. Hồ Chí Minh 66,400
67,000
66,450
67,050
Phú Quý-Hà Nội 66,400
67,000
66,450
67,050
Bảo Tín Minh Châu-Hà Nội 66,420
66,980
66,470
67,000
Mi Hồng-TP. Hồ Chí Minh 66,500
67,000
66,500
66,950
Thụy Trang – Chợ Giá
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 55,249 | 55,449 |
Giá vàng Thế giới | $1,953 | $1,953 |
Bóng đẹp | 55,357 | 55,557 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng 95 - V 22,270 22,710 Xăng 95 RON-II,III 21,490 21,910 Xăng E5 RON 92-II 20,480 21,770 Dầu DO 0,001S-V 18,810 19,180 Dầu DO 0.05S 17,950 18,300 Dầu Hỏa 2-K 17,960 18,310
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long