Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam giữ ổn định so với ngày hôm qua và giao dịch cao nhất ở mức 116.000 đồng/kg. Dự báo giá cà phê nội địa sẽ tiếp tục tăng mạnh, hướng về mức đỉnh hồi tháng 4 trong bối cảnh sản lượng chạm mức thấp kỷ lục.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 27/05/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng.
Giá cà phê trên sàn London ao động từ 3.546 – 3.907 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.892 USD/tấn (tăng 73 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.806 USD/tấn (tăng 67 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.709 USD/tấn (tăng 65 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.616 USD/tấn (tăng 68 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:09:13 15-12-2024 |
Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng tăng nhẹ với biên độ trên 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 218,25 cent/lb (tăng 1,21%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 217,35 cent/lb (tăng 1,19%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 216,10 cent/lb (tăng 1,17%) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 215,25 cent/lb (tăng 1,13%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:09:13 15-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 27/05 tăng với biên độ trên 1% và dao động từ 260.55 – 273.25 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 273.25 USD/tấn (tăng 1,28%) ; kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 266.45 USD/tấn (tăng 0,34%) ; kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 262.40 USD/tấn (tăng 1,23%) và giao hàng tháng 3/2025 là 260.55 USD/tấn (tăng 1,22%) .
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:09:13 15-12-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới đang ghi nhận xu hướng trái chiều so với xu hướng hàng năm. Theo đó, trong giai đoạn từ tháng 5 – 8 những năm trước, giá cà phê thường giảm vì Brazil và một số nước bước vào vụ thu hoạch cà phê, nguồn cung dồi dào. Nhưng trong năm nay, giá cà phê lên tục tăng mạnh, chưa có dấu hiệu hạ nhiệt khi thị trường thế giới đang lo ngại sản lượng tồn kho cà phê tại Việt Nam còn rất thấp nhưng nhu cầu xuất khẩu vẫn ở mức cao.
Hiện các quỹ đầu cơ đã gia tăng vị thế mua ròng trước dự báo nguồn cung Robusta từ Việt Nam – nước xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới sẽ còn tiếp tục khan hiếm trong thời gian tới. Mới đây, nhà giao dịch Volcafe cho biết, sản lượng cà phê Robusta niên vụ 2024/25 của Việt Nam có thể chỉ đạt 24 triệu bao – mức thấp nhất trong 13 năm do tình trạng khô nóng kéo dài ở các vùng trồng cà phê chínhđã gây ra “thiệt hại không thể khắc phục”.
Thị trường đang tập trung theo dõi diễn biến vụ thu hoạch ở Indonesia – dự kiến sẽ bắt đầu trong tháng 5 hoặc tháng 6, và vụ thu hoạch ở Brazil – bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 7 tới đây.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 27/05/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giữ ổn định so với giá niêm yết ngày hôm qua. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 114.500 – 116.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 115.400 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 115.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 114.500 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 115.500 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 115.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 116.000 đồng/kg – cao nhất cả nước.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 27/05/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 115.500 | – |
Lâm Đồng | 114.500 | – |
Gia Lai | 115.500 | – |
Đắk Nông | 116.000 | – |
Kon Tum | 115.500 | – |
Giá cà phê nội địa hôm nay đi ngang sau khi giảm nhẹ vào phiên cuối tuần qua. Mặc dù có phiên giảm nhưng tính chung cả tuần vừa qua, giá cà phê trong nước vẫn tăng thêm trung bình gần 10% tương ứng 11.000 đồng/kg. So với mức đỉnh giá cao kỷ lục gần 140.000 đồng/kg được thiết lập hồi cuối tháng 4 vừa qua, thì mặt bằng giá hiện tại đang thấp hơn chỉ khoảng 15%.
Các chuyên gia nhận định, việc giá cà phê giảm trong tháng 5 chỉ là ngắn hạn do ảnh hưởng bởi thị trường thế giới. Giá cà phê sẽ tiếp tục được hỗ trợ bởi nguồn cung khan hiếm tại thị trường trong nước. Tuy nhiện, giá cà phê sẽ khó quay trở lại đỉnh cũ như hổi tháng 4 bởi lực cản từ việc nguồn cung bổ sung của các nước đang trong vụ thu hoạch như Brazil và Indonesia.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.