Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam đồng loạt giảm 500 đồng/kg và giao dịch trong ngưỡng 123.000 – 123.600 đồng/kg. Giá cà phê nội địa đã giảm mạnh đến 5.000 đồng/kg chỉ trong 1 tuần do ảnh hưởng của thị trường cà phê thế giới.
Giá cà phê thế giới 31/07/2024
Cập nhật vào sáng 31/07/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động trái chiều.
Giá cà phê trên sàn London giảm nhẹ 1-4 USD/tấn và giao dịch ở mức 3.843 – 4.266 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.266 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.118 USD/tấn (giảm 4 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.969 USD/tấn (giảm 4 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 3.843 USD/tấn (giảm 3 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 20:07:10 02-12-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng nhẹ với biên độ dưới 1% và giao dịch trong ngưỡng 226.20 – 230.80 ent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 230.80 cent/lb (tăng 0.17%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 229.60 cent/lb (tăng 0.11%); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 228.30 cent/lb (tăng 0.07 %) và kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 226.20 cent/lb.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 20:07:10 02-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 31/07 tăng nhẹ. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 09/2024 là 289.20 USD/tấn (tăng 0.19%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 283.40 USD/tấn (tăng 0.27 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 278.45 USD/tấn (tăng 0.07%) và giao hàng tháng 5/2025 là 275.05 USD/tấn (tăng 0.27%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 20:07:10 02-12-2024 |
Giá cà phê hôm nay tại thị trường thế giới có diễn biến đi ngược lại với quy luật của thị trường. Giá cà phê Arabica ghi nhận phiên tăng thứ 2 liên tiếp, bất chấp nguồn cung dồi dào từ vụ thu hoạch rộ của Brazil, Mexico và Colombia. Trong khi đó, mặc dù đối diện với tình trạng khan hiếm nguồn cung từ Việt Nam – quốc gia xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới nhưng giá hạt cà phê này vẫn liên tục giảm.
Một số nguyên nhân hỗ trợ giá cà phê Arabica trên sàn New York duy trì đà tăng ngày thứ 2 liên tiếp bao gồm:
- Đồng đô la Mỹ giảm mạnh giúp thị trường hàng hóa trở nên hấp dẫn với các nhà đầu tư, trong đó có cà phê.
- Các dự báo của Viện Học thuật kinh doanh Cà phê (CTA) cho thấy vụ mùa của Brazil năm nay không được như dự đoán ban đầu, giảm chỉ còn 67,4 triệu bao từ mức 70 triệu bao trước đó.
Dù trong đà giảm nhưng các chuyên gia nhận định giá cà phê Robusta sẽ sớm hồi phục đà tăng trong thời gian tới. Mới đây Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) đã giảm dự báo sản lượng cà phê toàn cầu niên vụ 2023/2024 đến ngày 30/9 ước đạt 169,2 triệu bao (loại 60kg), giảm so với dự báo cũ 2,2 triệu bao.
Nguồn cung eo hẹp trong khi nhu cầu vẫn ngày một gia tăng sẽ khiến giá cà phê leo thang. Hiện các nhà nhập khẩu châu Âu đã bắt đầu tăng cường thu mua để chuẩn bị cho quy định cấm phá rừng của EU có hiệu lực từ 1/1/2025.
Giá cà phê trong nước 31/07/2024
Cập nhật vào sáng ngày 31/07/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giảm 500 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 123.000-123.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 123.300 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 123.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 123.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 123.300 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 123.800 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 123.600 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 31/07/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 123.400 | -500 |
Lâm Đồng | 123.000 | -500 |
Gia Lai | 123.300 | -500 |
Đắk Nông | 123.600 | -500 |
Kon Tum | 123.300 | -500 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay quay đầu giảm sau phiên phục hồi nhẹ vào hôm qua. Tính chung trong tuần qua, giá cà phê đã giảm gần 5.000 đồng/kg và đưa mức giá về ngưỡng trung bình 123.400 đồng/kg.
Mặc dù giảm nhưng giá cà phê vẫn cao gần gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái, khi giá cà phê trung bình tại khu vực Tây Nguyên ngày 31/7/2023 chỉ đạt 66.000 đồng/kg. Điều này cho thấy mức tăng kỷ lục của giá cà phê trong những tháng đầu năm 2024.
Từ đầu năm đến nay, thị trường nông sản Việt Nam đã ghi nhận nhiều chuyển biến tích cực. Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong nửa đầu năm 2024, kim ngạch của nhóm nông sản chính đã đạt 15,76 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm trước. Cà phê là sản phẩm nổi bật nhất với mức tăng trưởng đột biến khi kim ngạch xuất khẩu đạt 3,19 tỷ USD trong nửa đầu năm 2024.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.