Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam quay đầu giảm mạnh sau nhiều phiên tăng liên tục và giao dịch ở mức 113.000 – 113.500 đồng/kg. Trong khi đó, giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới trở lại với xu hướng tăng với biên độ trên 3% do nhiều yếu tố tác động.
Giá cà phê thế giới 21/11/2024
Cập nhật vào sáng 21/11, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động theo xu hướng tăng.
Giá cà phê trên sàn London tăng mạnh 128 – 142 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 4.798 USD/tấn (tăng 142 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 4.742 USD/tấn (tăng 133 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4.694 USD/tấn (tăng 130 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 7/2025 là 4.634 USD/tấn (tăng 128 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 14:13:14 14-12-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng mạnh với biên độ trên 3%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 292.50 cent/lb (tăng 11.20 cent/lb); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 290.25 cent/lb (tăng 10.95 cent/lb); kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 286.30 cent/lb (tăng 10.50 cent/lb) và kỳ giao hàng tháng 9/2025 là 281.90 cent/lb (tăng 10.20 cent/lb).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 14:13:14 14-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 21/11 giảm ở các kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 359.45 USD/tấn (giảm 2.20 USD/tấn); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 354.95 USD/tấn (giảm 4.10 USD/tấn); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 345.30 USD/tấn (giảm 1.10 USD/tấn) và giao hàng tháng 7/2025 là 340.50 USD/tấn ( giảm 1.20 USD/tấn).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 14:13:14 14-12-2024 |
Trong phiên giao dịch sáng nay, giá cà phê trên 2 lớn nhất thế giới tăng mạnh sau nhiều phiên lao dốc. Theo nhận định của Chợ Giá, giá cà phê thế giới tăng mạnh khi các quỹ đầu cơ đẩy mạnh mua vào sau khi bán tháo bởi các vị thế mua khống của các ngày hôm trước.
Bên cạnh đó, giá cà phê còn được thúc đẩy bởi nguồn cung hạn chế trên thị trường. Theo thống kê của Hiệp hội Cà phê và Ca cao Việt Nam (Vicofa), xuất khẩu cà phê của Việt Nam – nước sản xuất và xuất khẩu robusta lớn nhất thế giới – trong 15 ngày đầu tháng 11 chỉ đạt 20.933 tấn, giảm 44,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này cho thấy nguồn cung từ vụ thu hoạch mới chưa được đưa vào thị trường nhiều như những năm trước.
Trong khi đó, hạn hán kéo dài và nhiệt độ cao đã ảnh hưởng đến sản lượng cà phê của Brazil, quốc gia sản xuất cà phê Arabica lớn nhất thế giới và làm gia tăng áp lực lên nguồn cung cà phê toàn cầu. Hãng tư vấn StoneX dự báo sản lượng cà phê trong vụ mùa 2025-2026 của Brazil sẽ giảm khoảng 0,4% so với vụ trước, đạt 65,5 triệu bao. Trong đó, sản lượng arabica giảm mạnh 10,5% xuống còn 40 triệu bao, trong khi sản lượng cà phê robusta đạt 25,6 triệu bao, tăng 20,9% so với vụ trước.
Giá cà phê trong nước 21/11/2024
Cập nhật vào sáng ngày 21/11/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giảm mạnh 800 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 113.800 – 113.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 113.500 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 113.400 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 113.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 113.500 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 113.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 113.500 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 21/11/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 113.500 | -800 |
Lâm Đồng | 113.000 | -800 |
Gia Lai | 113.500 | -800 |
Đắk Nông | 113.500 | -800 |
Kon Tum | 113.500 | -800 |
Ngược chiều với xu hướng thế giới, Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam quay đầu giảm mạnh và mất mốc 114.000 đồng/kg. Giá cà phê nộ địa điều chỉnh sau nhiều phiên tăng liên tục. Đây vẫn là niên vụ cà phê Việt Nam có giá tăng vọt, mang lại niềm vui, sự phấn khởi cho người nông dân.
Tuy nhiên, giá cà phê ở mức cao nhưng các doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong thu mua do người dân chưa muốn bán sớm. Điều này khiến nguồn cung giảm dù đang mùa thu hoạch rộ, gây khó khăn cho ngành xuất khẩu, làm giảm tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế và có thể ảnh hưởng đến nhu cầu trong nước.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.