Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam tiếp tục đi ngược diễn biến thế giới khi giảm đến 700 đồng/kg và giao dịch trong khoảng 122.800 – 123.200 đồng/kg. Trong khi đó, giá cà phê trên 2 sàn thế giới tiến tới những mức đỉnh mới nhờ nhu cầu tiêu thụ tăng vọt.
Giá cà phê thế giới 18/09/2024
Cập nhật vào sáng 18/09/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng.
Giá cà phê trên sàn London tăng 57 – 78 USD/tấn và giao dịch ở mức cao 4.692 – 5.303 tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 5.303 USD/tấn, tăng 57 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5.040 USD/tấn, tăng 63 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 4.835 USD/tấn, tăng 78 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4.692USD/tấn, tăng 73 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 13:12:30 11-10-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng mạnh với biên độ trên 2%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 264.50 cent/lb, tăng 2.30%; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 262.35 cent/lb (tăng 2.44%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 259.85 cent/lb (tăng 2.44 %) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 256.60 tăng 2.44%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 13:12:30 11-10-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 18/09 tăng, giảm trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 313.00 USD/tấn, tăng 0.32%; kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 312.10 USD/tấn (giảm 0.51 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 314.50 USD/tấn, giảm 0.16% và giao hàng tháng 5/2025 là 319.50 USD/tấn, tăng 2.63%.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 13:12:30 11-10-2024 |
Sau phiên giao dịch gần như đi ngang vào hôm qua thì giá cà phê trên 2 sàn hôm nay quay trở lại đà tăng và xác lập các mốc cao lịch sử mới.
sau hai tuần giảm liên tiếp, giá hai dòng cà phê Arabica và Robusta đều có tuần tăng giá lịch sử, trong đó đáng chú ý có loại cà phê xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là Robusta. Sau thời gian tăng nóng, hiện giá cà phê Arabica đã tăng bật gần 10%, vượt mức 5.719 USD/tấn và là mức giá cao nhất trong hơn hai năm rưỡi. Tương tự, giá cà phê Robusta thiết lập đỉnh lịch sử khi vượt mốc 5.300 USD/tấn, tăng vọt hơn 10,4% so với giá giao dịch tuần trước.
Lý giải về đà tăng của giá cà phê thế giới, Chợ giá nhận định hiện tại đang là thời điểm nhu cầu tiêu dùng tăng cao, nên mức giá bị đẩy lên cao. Trong khi nguồn cung vẫn khan hiếm do Brazil và Việt Nam- 2 quốc gia xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới đều bị biến đổi khí hậu gây mất mùa.
Tại Brazil, tình trạng khô hạn nhất kể từ năm 1981 vẫn không có dấu hiệu cải thiện. Lượng mưa ở Brazil liên tục thấp hơn mức bình thường kể từ tháng 4, vì vậy mà độ ẩm trong đất thấp, có thể gây hại cho cây cà phê trong giai đoạn ra hoa sắp tới và làm giảm triển vọng cho vụ mùa cà phê Arabica 2025/26 của nước này.
Tại Việt Nam, tình trạng khô hạn tại các vùng sản xuất chính đã hết nhưng vẫn có khả năng gây ảnh hưởng đến năng suất cà phê trong mùa tới. Cùng với diện tích trồng cà phê bị thu hẹp thì dự báo sản lượng thu hoạch năm 2024 giảm 15 – 20% so với năm trước.
Theo diễn biến trên, dự báo giá cà phê có thể tăng thêm trong những tháng tới khi tình hình nguồn cung toàn cầu trở nên tồi tệ hơn và giá hạt hạt cà phê Arabica cao cấp có thể lên mức cao nhất trong 13 năm. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khiến người tiêu dùng khi họ phải tốn nhiều tiền hơn cho một tách cà phê.
Giá cà phê trong nước 18/09/2024
Cập nhật vào sáng ngày 18/09/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tiếp tục giảm 600 – 700 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 122.800 – 123.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 123.200 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 123.100 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 122.800 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 123.200 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 123.200 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 123.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 18/09/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 123.200 | -600 |
Lâm Đồng | 122.800 | -700 |
Gia Lai | 123.200 | -600 |
Đắk Nông | 123.200 | -600 |
Kon Tum | 123.200 | -600 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay tiếp tục đi ngược chiều với diễn biến thế giới khi giảm đến 700 đồng/kg. Tuy nhiên theo đánh giá thì giá cà phê nội địa vẫn đnag ở mức cao so với cùng kỳ các năm trước. Sự thiếu hụt nguồn cung là động lực hỗ trợ giá cà phê nội địa neo cao.
Thông thường Việt Nam thu hoạch rộ cà phê vào tháng 11 và tháng 12 nên trong tháng 9 và 10 hằng năm, sản lượng cà phê cung ứng ra thị trường ở mức thấp với lượng giao dịch ít ỏi. Đây cũng là lý do khiến giá cà phê nội địa có xu hướng ổn định, không có biến động nhiều như giá thế giới.
Dự đoán về giá cà phê trong mùa vụ tới khi bắt đầu thu hoạch từ tháng 10, nhiều doanh nghiệp cho rằng giá sẽ ở mức hiện nay hoặc cao hơn chứ khó giảm. Đây cũng là mức giá mà các doanh nghiệp chế biến dự trù và chốt các đơn hàng đầu ra.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.