Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam đồng loạt tăng mạnh với mức tăng đến 3.000 đồng/kg. Đây được ghi nhận là mức tăng theo phiên mạnh nhất kể từ đầu năm đến nay và đưa giá cà phê nội địa chạm tới mức kỷ lục mới là 114.000 đồng/kg. Giá cà phê thế giới cũng tiếp tục leo thang.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 16/04/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng mạnh.
Cụ thể, giá cà phê trên sàn London tăng mạnh và giao dịch trong ngưỡng 3.638 – 4.003 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 3.974 USD/tấn (tăng 74 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.949 (tăng 97 USD/tấn) USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.871 USD/tấn (tăng 103 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.767 USD/tấn (tăng 93 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:12:20 09-11-2024 |
Cùng xu hương trên, Giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng đi lên với biên độ trên 3%. 212,25 – 235,45 cent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 231,55 cent/lb (tăng 3,07%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 226,85 cent/lb (tăng 2,9%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 225,20 cent/lb (tăng 2,69%) và kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 223,75 cent/lb (tăng 2,45%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:12:20 09-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 16/04 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 279,10 USD/tấn (tăng 0,74%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 284,60 USD/tấn (tăng 3,06%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 275,50 USD/tấn và giao hàng tháng 12/2024 là 272,75 USD/tấn (tăng 2,65%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:12:20 09-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới đồng loạt tăng mạnh và thiết lập những kỷ lục mới. Cụ thể, giá Arabica ghi nhận chuỗi tăng 5 ngày liên tiếp, sau khi tăng 2,9% lên trên 5.000 USD/tấn, cao nhất trong vòng 31 tháng. Trong khi đó, giá cà phê Robusta ghi nhận mức tăng 2,5% lên 3.949 USD/tấn; thậm chí có thời điểm vượt 4.000 USD/tấn – mức giá cao chưa từng có trong lịch sử.
Đà tăng của cà phê chủ yếu do nối lo thiết hụt nguồn cung khi các nước sản xuất chính đổi mặt với nguy cơ giảm sản lượng khi điều kiện thời tiết trở nên khắc nghiệt. Theo đó, hiện tượng thời tiết La Nina dự kiến sẽ quay lại Brazil từ tháng 6 đến tháng 8 năm nay. Điều này gây lo ngại về sương giá làm hoãn hoạt động thu hoạch cà phê vụ 2024-2025 tại quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới, thậm chí khiến cây cà phê non chết lạnh.
Còn tại Việt Nam – quốc gia sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới đối mặt với tình trạng khô nắng tiếp diễn do hiện tượng thời tiết El Nino. Sản lượng cà phê niên vụ 2024-2025 của Việt Nam cũng dự kiến tiếp tục giảm so với vụ hiện tại đến 10%. Triển vọng nguồn cung vụ mới kém lạc quan đã thúc đẩy người nông dân giữ hàng với kỳ vọng giá lên cao hơn nữa và khiến tình trạng thiếu hụt nguồn cung trên thị trường trở nên trầm trọng hơn. Từ đó hỗ trợ giá cà phê Robusta kỳ hạn leo thang.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 16/04/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng mạnh 2.600 – 3.000 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 113.500 – 114.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 113.900 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 114.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 113.500 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 114.000 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 113.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 114.000 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 16/04/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 114.000 | +2.800 |
Lâm Đồng | 113.500 | +3.000 |
Gia Lai | 114.000 | +3.000 |
Đắk Nông | 114.000 | +2.600 |
Kon Tum | 113.500 | +2.800 |
Giá cà phê liên tục tăng phi mã cùng với việc thiếu hụt nguồn cung đã khiến nhiều doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam gặp nhiều khó khăn vì hiểm họa đứt gãy chuỗi cung ứng đang dần hiện hữu. Theo đó giá cà phê neo cao khiến các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu trở tay không kịp. Đối với các đơn hàng đã ký kết, nhiều doanh nghiệp bắt buộc phải chịu “mua cao bán rẻ” để hoàn thành hợp động. Thậm chí nhiều đại lý, doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản vì không mua được hàng trả hợp đồng cho đối tác.
Đối với các hợp đồng mới, các doanh nghiệp cũng gặp trở ngại khi nguồn hàng trong dân đã bắt đầu cạn kiệt. Trong khi đó nhiều dự báo cho thấy vụ mùa sắp tới sản lượng sẽ giảm do tình hình thời tiết khắc nghiệt. Điều này sẽ dẫn đến nguồn cung khan hiếm, đây là mối lo lớn nhất của doanh nghiệp hiện nay.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.