Tỷ giá Yên Nhật ngày 09/01 tăng sau thảm họa động đất

Comment: 1

Cũng như các đồng tiền Châu Á khác, tỷ giá Yên Nhật suy giảm trong 4 phiên giao dịch đầu tiên của năm 2024 (01/01-04/01) khi đồng Đô la Mỹ mạnh hơn. Tuy vậy, sau thảm họa động đất tại Nhật Bản, gần đây, tỷ giá Yên Nhật đã bật trở lại xu hướng tăng

QRKVei9YDPZbmI9e1CDryv2CCRrxj7As 0LNHK N5dsE0Lt2kqH4I1JdA4IPWzcMxehGfSM2V5qaFTXqHF aT2dV80mAXiG9EWvT8coYhoJ14R7Tc2wOwriUwlPUHiCAjc7ecKf5BakHBfTU=s800

Tỷ giá Yên Nhật bật tăng sau thảm họa động đất

Yên Nhật là 1 đồng tiền nhận được nhiều kỳ vọng tăng trưởng trong năm nay, nhờ việc các nền kinh tế phát triển khác đã đi đến điểm kết thúc của chu kỳ thắt chặt tiền tệ, trong khi Nhật Bản dự kiến sẽ là một trường hợp ngoại lệ trong năm nay bằng cách ‘thắt chặt’ hơn chính sách đưa lãi suất ra khỏi vùng âm, mặc dù lãi suất tại nước này có thể vẫn thấp hơn các nền kinh tế lớn khác. Trận động đất mạnh 7,6 độ Richter diễn ra tuần trước cũng có thể cản trở sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản và có thể làm tăng tốc lạm phát, khiến Nhật Bản có sự thay đổi chính sách tiền tệ.

John Briggs, Trưởng bộ phận Kinh tế & Chiến lược thị trường Toàn cầu tại NatWest Markets, hôm qua cho biết: “Hậu quả của trận động đất có thể đẩy lùi những suy đoán về sự điều chỉnh chính sách của BoJ vào cuối tháng này”.

7EPOqEn

Tỷ giá Yên Nhật JPY hôm nay 09/01/2024 so với tiền Việt VND ước tính quy đổi ở mức 1 JPY = 169,32 VND. Tỷ giá này đã tăng liên tiếp trong 3 phiên gần đây, và tăng khoảng 0,5% giá trị trong 3 phiên.

Trước đó, trong 4 phiên đầu tiên của tháng 01/2024, tỷ giá Yên Nhật giảm mạnh, cũng chung số phận với các đồng tiền Châu Á khác, do thời điểm FED cắt giảm lãi suất chưa chắc chắn nên các nhà đầu tư giao dịch thận trọng hơn với tiền tệ Châu Á.

Trong tuần này, một số dữ liệu kinh tế quan trọng của Nhật Bản sẽ được công bố mà Nhà đầu tư đến đồng Yên Nhật cần quan tâm là:  Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Tokyo tháng 12,  Chi tiêu hộ gia đình Nhật Bản Tháng 12. Chợ Giá sẽ cập nhật tin tức và phản ánh sớm đến quý độc giả.


Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật

Năm 2023 đánh dấu năm thứ ba liên tiếp đồng Yên Nhật (JPY) giảm giá quá mức. Tuy nhiên, theo các nhà kinh tế tại HSBC, năm 2024 có thể sẽ khác đối với đồng tiền này. Đồng JPY dự kiến sẽ phục hồi trong năm nay, mặc dù có thể chỉ phục hồi ở mức khiêm tốn do thị trường đã kỳ vọng lãi suất sẽ tăng ở Nhật Bản và giảm ở Mỹ.

Đồng Yên Nhật có thể tăng giá ngay trong Quý 1 năm 2024 nhưng sẽ phụ thuộc vào quyết định cắt giảm lãi suất của FED chứ triển vọng tăng lãi suất của BOJ trong quý 1 vẫn chưa rõ ràng. Hiện nay, theo công cụ theo dõi FEDWatch đánh giá, có 85% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024.

Tổng kết lại, nhiều nhà đầu tư vẫn đang đặt cược vào tỷ giá Yên Nhật trong năm nay, nhiều người đầu cơ đồng tiền nay nên đồng Yên Nhật vẫn được hỗ trợ tăng giá

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 9/1/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 20:55:31 21/11/2024

Bảng giá man hôm nay 9/1/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 158,28 167,48 159,87
abbank 158,92 167,71 159,55
acb 161,13 168,17 161,94
agribank 160 167,52 160,64
baovietbank - - 159,07
bidv 160,61 167,91 160,87
cbbank 160,4 - 161,21
161,24 166,41 161,72
gpbank - - 161,33
hdbank 162,34 167,88 162,65
hlbank 159,95 166,5 161,65
hsbc 159,81 166,74 161,07
indovinabank 160,51 166,83 162,33
kienlongbank 158,68 167,94 160,38
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 159,46 169,01 161,46
msb 160,04 168,13 160,04
namabank 158,12 166,71 161,12
ncb 159,3 167,6 160,5
ocb 160,66 166,77 162,16
oceanbank - 169,05 158,98
pgbank - 166,8 161,4
publicbank 158 168 159
pvcombank - 170,64 163,29
sacombank 161,69 168,7 162,19
saigonbank 160,41 168,25 161,33
scb 158 167,9 159,1
seabank 159,7 168,9 161,3
shb 160,03 167,53 161,03
techcombank 157,89 168,26 162,06
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 158,77 167,43 160,41
vib 160,99 167,81 162,39
vietabank 160,87 167,36 162,57
vietbank 161,02 - 161,5
vietcapitalbank 158,33 167,53 159,92
vietinbank 159,16 - 168,71
vpbank 160,57 167,86 161,07
vrbank 160,3 167,83 160,56
dongabank 159,2 166,3 162,4

Bạn thấy bài viết này thế nào?