Tỷ giá Đô Úc 18/11 hồi phục nhẹ bất chấp sức mạnh của Đô la Mỹ

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô Úc (AUD) tăng trong phiên hôm nay 18/11/2024, tuy nhiên biên độ tăng của đồng tiền này không nhiều và bị kìm hãm bởi sức mạnh của Đô la Mỹ (USD) – đồng tiền vốn đang được hỗ trợ bởi những bình luận thận trọng từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và dữ liệu kinh tế mạnh mẽ từ Mỹ. Các nhà giao dịch quan tâm đồng Đô Úc đang chờ đợi biên bản cuộc họp của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA), những bình luận cứng rắn từ RBA sẽ là 1 động lực hỗ trợ quan trọng cho tỷ giá Đô Úc. 

Hôm nay 18/11/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.430 đồng tiền Việt (VND), tăng nhẹ 21 đồng so với chốt phiên tuần trước. Tuy vậy, Đô Úc vẫn đang dao động quanh mức tỷ giá thấp nhất 2 tháng, chưa có dấu hiệu phục hồi rõ ràng. 

ty gia do uc 18 11 2024
Tỷ giá Đô Úc 18/11 hồi phục nhẹ bất chấp sức mạnh của Đô la Mỹ

Đô Úc bị cản trở bởi sức mạnh của Đô la Mỹ

Cuối tuần rồi, Cục Thống kê của Bộ Thương mại Mỹ cho biết, doanh số bán lẻ của Mỹ tăng mạnh hơn dự kiến trong tháng 10. Cụ thể, doanh số bán lẻ nước này tăng 0,4% trong tháng 10 cao hơn dự báo của thị trường là 0,3%.

Bằng chứng về việc nền kinh tế Mỹ vẫn mạnh mẽ khiến các nhà giao dịch hạ kỳ vọng về việc Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 12. Chủ tịch Fed Jerome Powell cũng cho biết trong tuần trước rằng “nền kinh tế không gửi bất kỳ tín hiệu nào cho thấy chúng ta cần vội vàng hạ lãi suất.” Theo Công cụ FedWatch của CME, thị trường hiện tại đang định giá có gần 60% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản (bps) tại cuộc họp tháng 12.

Việc kỳ vọng hạ lãi suất của Fed giảm đi do những bình luận thận trọng của quan chức Fed và nền kinh tế Mỹ mạnh mẽ, đang là 1 động lực quan trọng khiến USD gia tăng sức mạnh. Và USD mạnh lên sẽ gây sức ép lên các đồng tiền nhạy cảm với rủi ro như Đô Úc. 

Đô Úc được hỗ trợ bởi quan điểm cứng rắn từ RBA

Dữ liệu thị trường lao động ảm đạm của Úc được công bố vào thứ Sáu tuần trước cho thấy nước này mất 8.100 việc làm trong tháng 10, làm gia tăng lo ngại về sức mạnh của nền kinh tế Úc. Cùng với đó, dữ liệu đáng thất vọng từ Trung Quốc, có thể hạn chế đà phục hồi của đồng Đô la Úc trong ngắn hạn. Tuy nhiên, bất chấp những khó khăn này, những bình luận cứng rắn gần đây của Thống đốc RBA Bullock, người đã gợi ý về khả năng tăng lãi suất hơn nữa để kiềm chế lạm phát, có thể hỗ trợ đồng Đô la Úc. 

Các quan chức cấp cao RBA nhắc lại rằng “Hội đồng không loại trừ bất kỳ khả năng nào” và rằng “cần phải cảnh giác với rủi ro tăng lạm phát”. Các nhà đầu tư sẽ theo dõi biên bản cuộc họp của RBA, dự kiến ​​sẽ được công bố vào thứ Ba tuần này, để tìm xu hướng chính sách của RBA cũng như dự đoán hướng đi của Đô Úc trong tương lai.

Thị trường hiện định giá RBA chỉ cắt giảm lãi suất lần đầu tiên vào tháng 5 năm 2025 với mức cắt giảm nhẹ 25 điểm cơ bản, khác biệt với dự đoán của thị trường về con đường lãi suất của Fed, sự trái ngược này có thể là động lực quan trọng giúp ích cho đồng đô la Úc


Các yếu tố chính tác động đến đồng Đô la Úc:
  • Lãi suất của RBA: Mức lãi suất do Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) thiết lập là một trong những yếu tố quan trọng nhất đối với đồng đô la Úc (AUD).
  • Giá quặng sắt: Là một quốc gia giàu tài nguyên, giá của mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Úc, quặng sắt, là một yếu tố quan trọng khác.
  • Tình hình kinh tế Trung Quốc: Sức khỏe của nền kinh tế Trung Quốc, đối tác thương mại lớn nhất của Úc, cũng là một yếu tố ảnh hưởng.
  • Lạm phát, tăng trưởng và cán cân thương mại của Úc: Các yếu tố này cũng có tác động đến đồng AUD.
  • Thị trường tài chính: Tâm lý thị trường, liệu các nhà đầu tư có đang chấp nhận rủi ro cao hơn hay tìm kiếm tài sản an toàn, cũng là một yếu tố ảnh hưởng, với tâm lý chấp nhận rủi ro có lợi cho AUD.

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 18/11/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 04:55:31 04/12/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 18/11/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.978,4 16.657,5 16.139,8
abbank 15.972 16.722 16.036
acb 16.183 16.848 16.289
agribank 16.111 16.670 16.176
baovietbank - - 16.153
bidv 16.201 16.699 16.225
cbbank 16.089 - 16.195
16.201 16.747 16.250
gpbank - - 16.235
hdbank 16.186 16.813 16.236
hlbank 15.939 16.792 16.089
hsbc 16.003 16.698 16.129
indovinabank 16.038 16.766 16.220
kienlongbank 15.999 16.799 16.119
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.143 16.880 16.243
msb 16.085 17.006 16.085
namabank 16.133 16.784 16.318
ncb 15.985 16.802 16.085
ocb 16.128 17.343 16.278
oceanbank - 16.781 16.230
pgbank - 16.718 16.242
publicbank 16.011 16.694 16.173
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.151 16.818 16.251
saigonbank 16.077 16.853 16.183
scb 15.800 17.100 15.890
seabank 16.234 16.904 16.204
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.963 16.864 16.229
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.912 16.783 16.076
vib 16.147 16.817 16.277
vietabank 16.220 16.751 16.340
vietbank 16.127 - 16.175
vietcapitalbank 16.021 16.722 16.183
vietinbank 16.183 - 16.783
vpbank 16.159 16.825 16.209
vrbank 16.201 16.689 16.225
dongabank 16.170 16.650 16.270