Tỷ giá Yên Nhật 29/12 giảm trong bối cảnh kinh tế Nhật Bản diễn biến phức tạp

Comment: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá tại chợ đen và các Ngân hàng thương mại Việt Nam, tỷ giá Yên Nhật 29/12/2023 giảm so với hôm qua, trong bối cảnh có nhiều tin tức tích cực và tiêu cực đan xen về kinh tế Nhật Bản. Tuy vậy, đồng Yên Nhật (JPY) vẫn ở mức cao trong 6 tháng qua, do được củng cố bởi kỳ vọng Nhật Bản sẽ thay đổi chính sách tiền tệ vào năm 2024.

Hôm nay 29//12/2023, 1 Yên Nhật JPY ước tính quy đổi được 171,33 đồng tiền Việt VND. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay đã giảm 0,5% giá trị so với phiên mở cửa hôm qua.

Cập nhật tin tức mới nhất về kinh tế Nhật Bản ảnh hưởng đến đồng Yên

Bức tranh kinh tế Nhật Bản hôm nay khá ‘hỗn độn’ với doanh số bán lẻ Nhật Bản tăng mạnh nhưng chỉ số sản xuất công nghiệp lại giảm.

Doanh số bán lẻ gây ấn tượng với mức tăng 5,3% so với cùng kỳ trong tháng 11, vượt qua cả mức kỳ vọng của thị trường là 5,0%. Trước đó, so với cùng kỳ, doanh số bán lẻ tại Nhật Bản đã tăng 4,1% trong tháng 10. Doanh số bán lẻ hàng tháng tăng 1%, phục hồi sau mức giảm 1,6% trong tháng 10.

uWaTF9MmyRDC0oJvc3i8 eK2ZwiYr9IAW LKidXly0EAmdKNQDRkjHGeFimR5ZwcfO0pFjn8t 0UIcUvOYxau4dR TtXWfS2RYYnXIgSH7I9USBuymnZgeLKo7p0XKhkSqG C2LYdQYd0qoz=s800

Bên cạnh tin tức lạc quan về doanh số bán lẻ, Nhật Bản cũng đón nhận tin tức không mấy vui vẻ trong lĩnh vực sản xuất, khi Chỉ số Sản xuất Công nghiệp trong tháng 11 giảm 0,9% so với tháng trước. Trước đó, trong tháng 10, chỉ số này ghi nhận mức tăng 1,3% so với tháng 9. Tuy nhiên, chỉ số này giảm vẫn thấp hơn dự báo của thị trường, thị trường dự báo mức giảm là 1,6%

Dữ liệu hỗn hợp cho thấy sự phục hồi không đồng đều của kinh tế Nhật Bản. Chi tiêu tiêu dùng ổn định và lĩnh vực dịch vụ đang mở rộng, trong khi ngành sản xuất đang sa lầy.

Mặc dù bị điều chỉnh giảm nhẹ vì dữ liệu kinh tế chưa đủ mạnh, nhưng đồng Yên Nhật được đánh giá là vẫn nằm trong xu hướng tăng, do kỳ vọng về việc Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ thắt chặt tiền tệ hơn vào năm 2024.


Kỳ vọng BOJ thoát khỏi chính sách siêu nới lỏng vào tháng 4/2024

Đã có những đồn đoán rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ thoát khỏi chính sách siêu lỏng lẻo của mình, nhưng BoJ sẽ muốn thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ hơn trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi lớn nào, có thể bao gồm việc nâng lãi suất lên mức tích cực. Những yếu tố chính trong bài phát biểu của Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda vào ngày 25 tháng 12 vừa qua cho thấy BOJ rất quan tâm đến sự tăng trưởng của chu kỳ tiền lương – chi phí giá, trước khi quyết định thay đổi chính sách

Thị trường đang xoay quanh khả năng điều chỉnh lãi suất của BOJ sẽ xảy ra vào tháng 1 và tháng 4, nhưng phần lớn các nhà phân tích nghiêng về khả năng tháng 4 hơn, vì các cuộc đàm phán tiền lương hàng năm tại Nhật Bản sẽ diễn ra vào tháng 3, từ đó BOJ sẽ có cơ sở để xác định xem liệu lạm phát có bền vững hay không.

Tổng kết lại, mặc dù Yên Nhật hôm nay 29/12 giảm giá do dữ liệu trái chiều về kinh tế nhưng kỳ vọng  BOJ thoát khỏi chính sách siêu nới lỏng vào năm 2024 vẫn trợ giá cho xu hướng tăng của đồng Yên Nhật trong thời gian tới

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 29/12/2023

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 02:38:10 29/04/2025

Bảng giá man hôm nay 29/12/2023 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 172,44 183,4 174,18
abbank 173,31 183,13 174
acb 175,06 183,03 175,94
agribank 174,46 182,48 175,16
baovietbank - - 175,95
bidv 176,96 185,22 177,27
cbbank 175,16 - 176,04
177,8 184,31 178,33
gpbank - - 175,93
hdbank 175,96 182,56 176,32
hlbank 174,17 182,74 176,17
hsbc 175,34 183,07 176,6
indovinabank 174,79 182,06 176,76
kienlongbank 173,46 182,72 175,16
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 171,08 180,56 173,08
msb 174,96 183,72 174,96
namabank 173,19 182,2 176,19
ncb 173,49 183,85 174,69
ocb 176,37 182,52 177,87
oceanbank - 168,07 162,02
pgbank - 184,15 178,7
publicbank 172 184 174
pvcombank 170,7 185,68 172,44
sacombank 177,28 184,3 177,78
saigonbank 176,37 184,84 177,23
scb 172,9 185,2 174
seabank 174,81 184,01 176,41
shb 171,39 180,39 172,39
techcombank 172,56 183,11 176,79
tpb 174,43 185,01 174,86
uob 173,5 183,18 175,29
vib 167,74 175,8 169,14
vietabank 175,84 182,72 177,54
vietbank 175,42 - 175,95
vietcapitalbank 175,12 181,91 176
vietinbank 175,29 - 184,84
vpbank 173,8 183,16 175,8
vrbank 175,25 183,42 175,56
dongabank 161,3 168,7 164,5