Dồng đô la Mỹ hôm nay tiếp tục đà tăng trưởng sau khi Trung Quốc công bố các dữ liệu kém hấp dẫn của nền kinh tế. Trong diễn biến đó, đồng đô la Úc và New Zealand cũng quy đầu giảm sâu.
Tỷ giá ngoại tệ thế giới
Cập nhật vào sáng ngày 9/8/2023, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đạt mốc 102,54, tăng 0,50% so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Như vậy, đồng USD đang từng bước đạt được sự ổn định vững chắc khi trở nên thu hút đối tượng đầu tư tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn. Điều này xảy ra ngay sau khi Trung Quốc công bố các dữ liệu kém hấp dẫn của nền kinh tế nước này.
Theo đó, số liệu nhập khẩu và xuất khẩu của Trung Quốc đã giảm mạnh hơn nhiều so với dự kiến trong tháng 7. Cụ thể: nhập khẩu giảm 12,4% so với cùng kỳ năm trước, và xuất khẩu giảm 14,5%.
Ở diễn biến ngược lại, việc nền kinh tế Trung Quốc suy giảm lại gây tổn thương lên một số ngoại tệ khác như đồng nhân dân tệ, đô la Úc và New Zealand. Cụ thể: đồng nhân dân tệ ở đã giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tuần, đạt 7,2514 đồng tệ cho một đô la Mỹ; đồng đô la New Zealand giảm xuống 0,6035 đô la Mỹ, đạt mức yếu nhất trong hai tháng.
Tỷ giá ngoại tệ trong nước
Tại thị trường Việt Nam, Tỷ giá USD/VND trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.802 VND/USD, giảm 13 đồng so với mức niêm yết hôm qua 8/8/2023.
Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 – 24.942 VND/USD.
Tỷ giá USD các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là từ 23.400 – 24.942 VND/USD.
Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 9/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.154 | 25.504 | 25.184 |
EUR |
Euro | 26.090,3 | 27.520,9 | 26.353,9 |
GBP |
Bảng Anh | 31.369,8 | 32.703,2 | 31.686,6 |
AUD |
Đô la Úc | 15.994,1 | 16.674 | 16.155,7 |
CAD |
Đô la Canada | 17.657,4 | 18.408 | 17.835,8 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 27.891,3 | 29.076,8 | 28.173 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.416,99 | 3.562,23 | 3.451,5 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.659,01 | 3.524,06 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.179,87 | 3.315,04 | 3.211,99 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 311,97 | 299,97 |
JPY |
Yên Nhật | 157,01 | 166,14 | 158,6 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,61 | 18,81 | 17,34 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.520 | 82.232,4 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.721,5 | 5.599,38 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.323,68 | 2.229,04 |
RUB |
Rúp Nga | - | 271,56 | 245,31 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 6.986,4 | 6.738,71 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.357,44 | 2.261,43 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.385,6 | 19.167,1 | 18.571,3 |
THB |
Bạc Thái | 640,47 | 738,89 | 711,63 |
No comments.
You can be the first one to leave a comment.