Tỷ giá ngoại tệ ngày 7/8: USD có xu hướng tăng trong tuần

Phản hồi: 1

Trên thị trường thế giới, chỉ số Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 101,880.

Tỷ giá ngoại tệ thế giới

ty gia ngoai te ngay 7 8 2023

Cập nhật vào sáng ngày 7/8/2023, chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 101,880, tăng 0,04% so với phiên giao dịch ngày hôm qua.

Như vậy đồng USD đang hồi phục và có thể sẽ tiếp tục dao động tăng tuần thứ ba liên tiếp. Trước đó, khi Fitch Ratings hạ bậc xếp hạng của Mỹ khiến các nhà đâu tư đổ xô bán tháo các tài sản rủi ro. Điều này thúc đẩy đồng USD tăng giá.

Tuy nhiên khi dữ liệu việc làm được công bố vào cuối tuần trước cho thấy nền kinh tế Mỹ không đáp ứng được kỳ vọng của thị trường thì chỉ số DXY đã bị kéo xuống từ mức cao 102,85. Các chuyên gia nhận định mốc 101-103 có thể là phạm vi giao dịch trong tuần này.

Mặt khác, dữ liệu lạm phát sắp được công bố sẽ quyết định xu hướng thị trường trong thời gian tới. Con số lạm phát giảm sẽ khiến thị trường tăng kỳ vọng vào việc Fed tạm dừng tăng lãi suất trong cuộc họp tiếp theo vào tháng 9.

Tỷ giá ngoại tệ trong nước

Tại thị trường Việt Nam, tỷ giá trung tâm USD/VND được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.815 VND/USD, giảm 10 đồng so với cuối tuần qua. Tại các ngân hàng thương mại, tỷ giá trần mà được áp dụng là 25.005 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.624 VND/USD. Cụ thể:


  • Ngân hàng Vietcombank được niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.525 – 23.895 VND/USD (mua vào – bán ra),
  • Ngân hàng BIDV niêm yết giá USD ở mức 23.580 – 23.880 VND/USD (mua vào – bán ra)

Tham khảo ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay ngày 7/8/2023 chi tiết trong bảng sau:

Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán Chuyển khoản

usd USD

Đô la Mỹ 25.147 25.477 25.177

eur EUR

Euro 25.927,4 27.349 26.189,3

gbp GBP

Bảng Anh 31.362,3 32.695,4 31.679,1

aud AUD

Đô la Úc 15.757,9 16.427,7 15.917

cad CAD

Đô la Canada 17.407,3 18.147,2 17.583,1

chf CHF

Franc Thuỵ Sĩ 27.761,4 28.941,5 28.041,9

cny CNY

Nhân Dân Tệ 3.405,78 3.550,54 3.440,18

dkk DKK

Krone Đan Mạch - 3.636,79 3.502,66

hkd HKD

Đô la Hồng Kông 3.184,03 3.319,37 3.216,19

inr INR

Rupee Ấn Độ - 310,51 298,57

jpy JPY

Yên Nhật 160,34 169,67 161,96

krw KRW

Won Hàn Quốc 15,34 18,5 17,05

kwd KWD

Kuwaiti dinar - 85.776,5 82.479,1

myr MYR

Ringit Malaysia - 5.783,06 5.659,62

nok NOK

Krone Na Uy - 2.323,26 2.228,64

rub RUB

Rúp Nga - 254,85 230,21

sar SAR

Rian Ả-Rập-Xê-Út - 6.989,71 6.741,91

sek SEK

Krona Thuỵ Điển - 2.354,92 2.259,01

sgd SGD

Đô la Singapore 18.383,2 19.164,6 18.568,9

thb THB

Bạc Thái 661,31 762,92 734,78