Tỷ giá ngoại tệ ngày 13/8: USD tiếp tục bật tăng cao

Phản hồi: 1

Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục đaf tăng cao, đánh dấu tuần tăng thứ 4 liên tiếp. Hiện chỉ số DXY đang tiệm cận mốc 103.

Gia ngoại tệ thế giới

ty gia ngoai te ngay 13 8 2023
đồng bạc xanh đã có 4 tuần tăng liên tiếp trước những thông tin tích cực từ nền kinh tế Mỹ.

Chốt phiên giao dịch cuối tuần qua, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,87 điểm với mức tăng 0,34% khi chốt phiên ngày 11/8.

Như vậy đồng bạc xanh đã có 4 tuần tăng liên tiếp trước những thông tin tích cực từ nền kinh tế Mỹ.

Theo đó, dữ liệu lạm phát tháng 7 cho thấy tình hình giá cả tăng nhanh hơn so với dự kiến khiến lãi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng cao. Từ đó kích thích nhiều người thu gom USD để mua trái phiếu tạo động lực để USD tăng giá.

Ngoài ra, chỉ số sản xuất (PPI) tháng 7-2023 tăng 0,8% so với với cùng kỳ năm trước đã thúc đẩy kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ duy trì mức lãi suất cao hơn trong thời gian dài. Điều này khiến giá Usd giữ đà tăng trong thời gian tới.

Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh được giao dịch ở mức 1,2698 USD, tăng 0,18%, sau khi dữ liệu GDP cho thấy nước này đạt được mức tăng trưởng bất ngờ trong quý hai, nhờ vào hoạt động mạnh mẽ của tháng Sáu.


Tỷ giá ngoại tệ trong nước

Trong phiên giao dịch mới nhất, tỷ giá usd/vnd trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.837 VND/USD, tăng 11 đồng so với phiên liền trước.

Tỷ giá bán được Sở giao dịch NHNN đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 – 24.978VND/USD.

Tỷ giá USD các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là từ 23.400 – 24.978 VND/USD.

Trên thị trường “chợ đen”, đồng USD được giao dịch ở mức 23.720 – 23.770 VND/USD.

Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:

Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán Chuyển khoản

usd USD

Đô la Mỹ 25.088 25.458 25.118

eur EUR

Euro 26.475,4 27.949,2 26.742,8

gbp GBP

Bảng Anh 30.873,5 32.211,4 31.185,4

aud AUD

Đô la Úc 16.121,7 16.820,3 16.284,5

cad CAD

Đô la Canada 18.077,5 18.860,8 18.260,1

chf CHF

Franc Thuỵ Sĩ 27.068,6 28.241,6 27.342,1

cny CNY

Nhân Dân Tệ 3.423,46 3.572,35 3.458,04

dkk DKK

Krone Đan Mạch - 3.717,11 3.577,18

hkd HKD

Đô la Hồng Kông 3.153,19 3.289,82 3.185,04

inr INR

Rupee Ấn Độ - 315,51 303,14

jpy JPY

Yên Nhật 156,74 166,02 158,32

krw KRW

Won Hàn Quốc 15,92 19,31 17,69

kwd KWD

Kuwaiti dinar - 85.440,9 82.091,3

myr MYR

Ringit Malaysia - 5.378,02 5.259,06

nok NOK

Krone Na Uy - 2.352,71 2.255,1

rub RUB

Rúp Nga - 291,09 262,74

sar SAR

Rian Ả-Rập-Xê-Út - 7.009,77 6.734,96

sek SEK

Krona Thuỵ Điển - 2.375,42 2.276,86

sgd SGD

Đô la Singapore 18.143,9 18.930,1 18.327,2

thb THB

Bạc Thái 605,58 699,19 672,87
Bạn thấy bài viết này thế nào?