Tỷ giá Euro 13/01 bật tăng cùng đà với lạm phát khu vực Eurozone

Phản hồi: 1

Tỷ giá tiền Euro (EUR) hôm nay bật tăng so với hôm qua, do lạm phát khu vực sử dụng đồng tiền chung Euro (Eurozone) chứng kiến lạm phát tăng trở lại trong tháng 12. Điều này củng cố lập trường của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) rằng lãi suất sẽ không giảm trong tương lai gần. 

Hôm nay 13/01/2024, 1 Euro EUR ước tính quy đổi được 26.870 đồng tiền Việt VND, tỷ giá tiền Euro đã đăng 0,8% giá trị trong 3 phiên liên tiếp, từ mức tỷ giá quy đổi là 26.641 ngày 10/01/2024.

Giá ngoại tệ ngày 25/8: Euro tiếp tục tăng giá
Tỷ giá Euro 13/01 bật tăng cùng đà với lạm phát khu vực Eurozone

Lãi suất ECB sẽ không giảm trong tương lai gần

Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Kinh tế của ECB, Philip Lane tái khẳng định: Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ không vội cắt giảm lãi suất trong tương lai gần.

Số liệu lạm phát gần đây phù hợp với đánh giá của ECB, đồng nghĩa với việc cắt lãi suất không phải là chủ đề được bàn bạc trong thời gian tới.

Lạm phát khu vực Eurozone tăng nhanh từ 2,4% trong tháng 11 lên 2,9% trong tháng 12, đúng như dự kiến của ECB. Dữ liệu lạm phát thực tế này củng cố lập luận của ECB về việc duy trì lãi suất ở mức cao kỷ lục hiện tại.

ECB dự kiến lạm phát sẽ dao động trong khoảng 2,5% đến 3% trong phần lớn năm nay. Các nhà hoạch định chính sách cho biết bất kỳ cuộc thảo luận nào về việc cắt lãi suất trước khi có dữ liệu tiền lương quan trọng của quý 1, dự kiến công bố vào tháng 5, đều là quá sớm.

“Số liệu lạm phát thực tế tháng 12 về cơ bản khẳng định đánh giá của chúng tôi từ cuộc họp đầu tháng 12 về dự báo trong tháng 12. Trên cơ sở đó, tất nhiên chúng tôi sẽ xem xét dữ liệu sắp tới, còn việc cắt lãi suất không phải là vấn đề trước mắt,” ông Lane phát biểu tại một sự kiện ở Dublin.

“Một khi chúng tôi có đủ niềm tin rằng chúng tôi đang đi đúng hướng trên con đường hướng tới mục tiêu lạm phát 2%, thì chủ đề cắt giảm lãi suất hiển nhiên sẽ được đưa ra thảo luận. Nhưng ngay bây giờ, đó vẫn là phỏng đoán sơ bộ, và chúng tôi cần theo dõi dữ liệu sắp tới trước khi quyết định xa hơn.”

screenshot 2
Ảnh: Nhà kinh tế trưởng của Ngân hàng Trung ương Châu Âu Philip Lane phát biểu trong bài giảng tại Đại học Síp ở Nicosia, Síp ngày 5 tháng 4 năm 2023. REUTERS/Yiannis Kourtoglou/File Photo Acquire Licensing Rights

Trước đó, thị trường đã dự kiến ECB sẽ cắt giảm 150 điểm lãi suất trong năm tới, với lần giảm đầu tiên được dự kiến vào tháng 4 – một mốc thời gian mà một số nhà hoạch định chính sách của ECB cho là quá mức do áp lực giá cả vẫn dai dẳng.

Tóm lại, tuyên bố của ông Lane cho thấy ECB sẽ duy trì chính sách lãi suất chặt chẽ trong thời gian tới, ít nhất là cho đến khi lạm phát được kiểm soát hiệu quả hơn. Và điều này hỗ trợ cho đà tăng giá của đồng EUR


Giá EUR chợ đen hôm nay 13/01/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 01:17:22 24/03/2025

Bảng tỷ giá euro hôm nay 13/01/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 27.001,1 28.481,3 27.273,8
abbank 27.086 28.381 27.195
acb 27.212 28.256 27.322
agribank 27.151 28.371 27.260
baovietbank 27.080 - 27.369
bidv 27.260 28.472 27.304
cbbank 27.235 - 27.345
27.258 28.206 27.340
gpbank 27.060 28.196 27.329
hdbank 27.200 28.268 27.377
hlbank 26.912 28.416 27.162
hsbc 27.189 28.243 27.244
indovinabank 27.215 28.456 27.509
kienlongbank 27.119 28.289 27.219
lienvietpostbank 27.101 28.274 27.131
mbbank 27.084 28.481 27.234
msb 27.180 28.403 27.180
namabank 27.175 28.143 27.370
ncb 27.029 28.334 27.139
ocb 27.429 28.754 27.579
oceanbank - 27.086 26.279
pgbank - 28.160 27.350
publicbank 26.996 28.440 27.269
pvcombank 27.039 28.460 27.312
sacombank 27.262 28.235 27.362
saigonbank 27.144 28.365 27.252
scb 26.930 28.600 27.010
seabank 27.288 28.388 27.308
shb 27.336 28.486 27.336
techcombank 27.070 28.374 27.331
tpb 27.188 28.596 27.274
uob 26.863 28.331 27.140
vib 27.114 28.591 27.214
vietabank 27.265 28.155 27.415
vietbank 27.236 - 27.318
vietcapitalbank 27.040 28.522 27.313
vietinbank 27.467 - 28.652
vpbank 27.073 28.034 27.273
vrbank 27.287 28.503 27.330
dongabank 26.140 26.990 26.260