Tỷ giá đô Úc ngày 3/11 điều chỉnh tăng nhẹ trước cuộc họp của RBA

Comment: 1

Đồng Đô-la Úc hôm nay 03/11 điều chỉnh tăng nhẹ so với hôm qua. Các nhà đầu tư vẫn đang chờ đợi kết quả cuộc họp ngày 07/11 của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) để xác định xu hướng của đồng AUD trong thời gian tới.

Đồng đô Úc tăng nhẹ trước thềm cuộc họp của RBA

Hôm nay, 1 đô-la Úc ước tính quy đổi được 15,801 đồng tiền Việt, tăng nhẹ 0,09% so với hôm qua. Tỷ giá AUD/VND điều chỉnh tăng giảm không đồng nhất tại các Ngân hàng, nhưng biên độ giao động không đáng kể.

Biểu đồ tỷ giá USD/AUD

Các chuyên gia cho rằng xu hướng của đồng AUD sắp tới là tăng giá, nhưng trọng tâm vẫn cần chờ kết quả cuộc họp ngày 07/11 của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA)

Tin tức hỗ trợ đà tăng giá của đồng AUD

Dưới đây là một số yếu tố hỗ trợ đà tăng giá của đồng Đô Úc trong thời gian gần đây:

Doanh số bán lẻ của Úc tăng mạnh trong tháng 9, đạt mức 0,9% so với tháng trước. Chỉ số này cao hơn nhiều so với mức dự đoán là 0,3% và vượt xa so với mức 0,2% của tháng trước, cho thấy doanh số bán hàng tổng thể tại Úc đang phục hồi. Tuy nhân, tốc độ tăng trưởng doanh số bán lẻ trung bình trong năm nay tại Úc vẫn ở mức thấp, chỉ tăng 1,5% so với một năm trước do chi phí sinh hoạt tăng khiến các hộ gia đình phải thắt chặt chi tiêu.

Ngân hàng Dự trữ Úc dự kiến tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản để đưa chi phí vay chuẩn lên 4,35%, mức cao nhất  kể từ tháng 11-2011. Thống đốc Ngân hàng RBA Michele Bullock cho biết “sẽ không ngại” tăng lãi suất hơn nữa nếu RBA nhận thấy triển vọng lạm phát tăng thêm. Hiện tại, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Úc đạt 1,2% trong quý thứ ba năm 2023, vượt qua mức tăng 0,8% trong quý trước và mức dự kiến của thị trường là 1,1% trong cùng kỳ. Kêts quả cuộc họp của RBA sẽ công bố vào ngày 07/11 tới đây.

Tin tức rủi ro cho đồng đô la Úc

ty gia aud ngay 3 11 2023
Tỷ giá đô Úc ngày 3/11 điều chỉnh tăng nhẹ trước cuộc họp của RBA

Tuy nhiên, đồng Đô Úc cũng đối mặt với một số yếu tố rủi ro, bao gồm:

  • Tình hình kinh tế Trung Quốc đang suy thoái, có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu của Úc.

Trung Quốc chiếm 1/3 xuất khẩu của Úc. Môi trường kinh tế vĩ mô xấu đi ở Trung Quốc tác động đến nhu cầu, nền kinh tế Úc và đồng đô la Úc. Hiện tại, chỉ số PMI tháng 10 của Trung Quốc xấu hơn dự kiến của các nhà phân tích, chỉ đạt 49,5, rơi vào vùng suy thoái, cho thấy hoạt động sản xuất của Trung Quốc tháng 10 thu hẹp. Khi tin tức này ra đã khiến đồng Đô Úc giảm nhẹ. Tình hình kinh tế Trung Quốc trong những tháng cuối năm sẽ tiếp tục được theo dõi và ảnh hưởng chặt chẽ đến đồng Đô Úc


  • Các điểm yếu trong nền kinh tế Úc, chẳng hạn như thị trường lao động đang thắt chặt và giá nhà tăng cao, cũng ảnh hưởng tiêu cực đến đồng Đô-la Úc

Thị trường lao động của Úc đang thắt chặt, khiến cho chi phí lao động tăng cao. Điều này có thể làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp và làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế. Giá nhà ở Úc đang tăng cao, khiến cho khả năng chi tiêu của người tiêu dùng giảm xuống.

Dự báo về đồng Đô Úc trong tương lai

Dự kiến, đồng Đô Úc sẽ tiếp tục tăng giá trong thời gian tới, do các yếu tố hỗ trợ đang chiếm ưu thế. Tuy nhiên, xu hướng rõ ràng của đồng Đô úc vẫn phải chờ kết quả cuộc họp của RBA

Bảng tỷ giá đô la Úc ngày hôm nay 03/11/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 20:11:42 21/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 03/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.131,9 16.817,6 16.294,9
abbank 16.113 16.868 16.178
acb 16.208 16.874 16.314
agribank 16.228 16.782 16.293
baovietbank - - 16.274
bidv 16.374 16.771 16.399
cbbank 16.214 - 16.320
16.253 16.800 16.302
gpbank - - 16.348
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.071 16.918 16.221
hsbc 16.142 16.842 16.269
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.124 16.924 16.244
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.210 16.950 16.310
msb 16.318 16.934 16.318
namabank 16.175 16.839 16.360
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.828 16.277
pgbank - 16.828 16.346
publicbank 16.127 16.771 16.290
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.187 16.855 16.287
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.920 17.210 16.010
seabank 16.294 16.964 16.264
shb 16.166 16.906 16.296
techcombank 16.021 16.920 16.287
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.042 16.920 16.207
vib 16.264 16.934 16.394
vietabank 16.291 16.823 16.411
vietbank 16.276 - 16.325
vietcapitalbank 16.127 16.833 16.290
vietinbank 16.232 - 16.832
vpbank 16.230 16.889 16.280
vrbank 16.404 16.814 16.429
dongabank 16.310 16.780 16.410

5/5 - (1 bình chọn)