Tỷ giá Đô la Úc bật tăng khi RBA ‘để ngỏ’ khả năng tăng lãi suất

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô la Úc 15/11 bật tăng ở cả chiều mua vào và bán ra tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Có nhiều tin tức hỗ trợ đà tăng giá cho đồng Đô Úc nhưng cũng có tin tức kìm hãm đà tăng của đồng tiền này. Hiện nay, các tin tức hỗ trợ đang chiếm ưu thế. 

Cập nhật lúc 9:00 (giờ Việt Nam, ngày 15/11), 1 đô Úc ước tính quy đổi được 15762 đồng tiền Việt. Giá Đô Úc khi mở cửa phiên hôm nay tăng khoảng 1,83% giá trị so với giá mở cửa tại phiên hôm qua 14/11.

gia do uc cho den hom nay 1 11
Tỷ giá Đô la Úc bật tăng khi RBA ‘để ngỏ’ khả năng tăng lãi suất

Thông tin kinh tế liên quan đến đồng Đô la Úc 

Tin tức ảnh hưởng tích cực đến đồng Đô Úc: 

Đồng đô la Úc đã được hưởng lợi từ ‘câu chuyện diều hâu’ do bà Kohler – Trợ lý Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) trình bày vào sáng thứ 2 tuần này. Trợ lý Thống đốc nhấn mạnh con đường giảm lạm phát ở Úc có thể khó khăn hơn dự kiến và thị trường lao động eo hẹp là nguyên nhân chính khiến lạm phát tăng cao ở Úc. Do đó, thị trường tiền tệ vẫn để ngỏ khả năng tăng lãi suất bổ sung vào năm 2024 khiến đồng Đô Úc được hưởng lợi, tăng giá

Điều kiện kinh doanh của Úc vẫn ổn định trong tháng 10. Cuộc khảo sát của Ngân hàng Quốc gia Úc (NAB) cho thấy chỉ số điều kiện kinh doanh tăng thêm 1 điểm, lên +13 trong tháng 10.

Nền kinh tế Trung Quốc được kỳ vọng tăng trưởng mạnh mẽ hơn, hỗ trợ đà tăng trưởng cho đồng tiền tệ liên quan như đồng Đô Úc. Mặc dù các khoản vay bằng nhân dân tệ mới của Trung Quốc đã được phát hành sớm trong phiên giao dịch châu Âu, giảm mạnh so với số liệu trước đó, nhưng vẫn đạt mức 738,4 tỷ CNY vượt xa so với mức dự báo dự kiến là 665 tỷ CNY. Điều này diễn ra trong bối cảnh Chính phủ Trung Quốc thực hiện nhiều biện pháp kích thích tài chính: bơm tiền mặt vào thị trường địa phương, nới lỏng các điều kiện chính sách tiền tệ như cắt giảm lãi suất; đồng thời lạm phát tại Trung Quốc đã giảm. 

Tin tức kìm hãm đà tăng của đồng Đô Úc:

Niềm tin của người tiêu dùng Úc suy giảm sau đợt tăng lãi suất vào tuần trước của Ngân hàng Dự trữ Úc.Cuộc khảo sát của Ngân hàng Quốc gia Úc (NAB) cho thấy niềm tin của người tiêu dùng xấu đi trong tháng 11, phản ánh tác động của việc tăng lãi suất RBA gần đây. Trong tháng 11, Chỉ số niềm tin người tiêu dùng Westpac giảm 2,6% xuống 79,9. Trước đó, các nhà kinh tế dự báo mức tăng 0,7% lên 82,6.

Niềm tin của người tiêu dùng giảm có thể báo hiệu xu hướng tiêu dùng giảm. Triển vọng tiêu dùng tiêu cực sẽ tác động đến nền kinh tế nhưng sẽ giảm bớt áp lực lạm phát do nhu cầu. Tiêu dùng tư nhân của Úc đóng góp hơn 50% cho nền kinh tế.


2 5 2020
Ảnh minh hoạ: nhu cầu tiêu dùng Úc sụt giảm trong tháng 11/2023

Tổng kết lại, diễn biến đồng Đô Úc trong tương lai vẫn còn nhiều phức tạp, do đồng Đô Úc chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tác động. Nhưng hiện tại các thông tin trợ giá tích cực cho đồng Đô Úc đang chiếm ưu thế, dẫn đến đồng Đô Úc tăng nhẹ. 

Chợ Giá cập nhật và gửi bạn đọc tham khảo tỷ giá Đô Úc quy đổi tại Chợ đen và các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam hôm nay. 

Bảng tỷ giá đô la Úc – Chợ đen ngày hôm nay 15/11/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 21:21:30 07/10/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 15/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.467,2 17.167,8 16.633,6
abbank 16.430 17.262 16.496
acb 16.654 17.347 16.763
agribank 16.580 17.159 16.647
baovietbank - - 15.880
bidv 16.725 17.172 16.750
cbbank 16.506 - 16.614
16.567 17.184 16.617
gpbank - - 16.697
hdbank 16.536 17.161 16.585
hlbank 16.469 17.310 16.619
hsbc 16.480 17.207 16.599
indovinabank 16.579 17.330 16.766
kienlongbank 16.454 17.254 16.574
lienvietpostbank 16.490 17.533 16.690
mbbank 16.513 17.256 16.613
msb 16.642 17.256 16.642
namabank 16.462 17.158 16.647
ncb 16.546 17.255 16.646
ocb 16.595 17.812 16.745
oceanbank - 17.140 16.594
pgbank - 17.161 16.640
publicbank 16.462 17.175 16.629
pvcombank 16.229 16.767 16.123
sacombank 16.524 17.186 16.624
saigonbank 16.406 17.276 16.515
scb 16.490 17.570 16.580
seabank 16.651 17.351 16.651
shb 16.454 17.174 16.584
techcombank 16.345 17.243 16.613
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.369 17.252 16.538
vib 16.581 17.232 16.711
vietabank 16.600 17.111 16.720
vietbank 16.596 - 16.646
vietcapitalbank 16.562 17.412 16.751
vietinbank 16.535 - 17.135
vpbank 16.553 17.214 16.603
vrbank 16.671 17.118 16.696
dongabank 16.650 17.150 16.750
Bạn thấy bài viết này thế nào?