Tỷ giá đô la Úc 5/2: Tiếp tục trượt giá do lạm phát giảm nhanh hơn dự kiến

Phản hồi: 1

Đồng đô Úc đã suy yếu sau khi số liệu lạm phát trong nước của quý cuối năm 2023 giảm nhanh hơn dự kiến, làm dấy lên hy vọng về việc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) sẽ cắt giảm lãi suất.

Tỷ lệ đặt cược của thị trường vào khả năng cắt giảm lãi suất sớm đã tăng lên sau khi lạm phát CPI cơ bản của Úc tăng 4,1% trong quý IV/2023 so với cùng kỳ năm ngoái, giảm mạnh so với mức 5,4% của quý trước đó và thấp hơn mức dự kiến là 4,3%.

1 do uc bang bao nhieu tien viet 1
Tỷ giá đô la Úc 5/2: Tiếp tục trượt giá do lạm phát giảm nhanh hơn dự kiến

Justin Smirk, nhà kinh tế học tại Westpac cho biết: “Chỉ số CPI quý 4 cho thấy con quái vật lạm phát có thể đã được thuần hóa” 

Chỉ số CPI trung bình điều chỉnh của RBA – một thước đo lạm phát cốt lõi mà RBA theo dõi – đứng ở mức 4,2%, giảm so với 5,2% và thấp hơn dự kiến là 4,3%.

“Lạm phát giảm nhanh hơn dự kiến,” Pat Bustamante, Kinh tế gia cao cấp tại Ngân hàng St. George ở Sydney cho biết. “Áp lực giảm phát toàn cầu đã đến. Lần đầu tiên trong ba năm, giá hàng hóa do toàn cầu giao dịch giảm.”

Tin tức này khiến giá trị của đồng AUD giảm trên diện rộng.

Hôm nay 05/02/2024, 1 Đô Úc AUD ước tính quy đổi được 15820 đồng tiền Việt. Tỷ giá Đô Úc liên tục trượt giá, đánh mất 2,5% giá trị trong tuần (tương ứng với mức tỷ giá quy đổi giảm 410 đồng)

Tỷ giá đồng bảng Anh sang đô Úc tăng 0,36% trong ngày lên 1,9304, tỷ giá đô Úc sang đô Mỹ giảm 0,60% xuống 0,6563 và tỷ giá euro sang đô Úc tăng 0,35% lên 1,6484.

Việc lạm phát giảm tại Úc chủ yếu do giá năng lượng giảm, với hóa đơn tiền điện giảm trong tháng 12.

Tuy nhiên, một số nhà kinh tế cảnh báo còn quá sớm để RBA ‘chuyển hướng’ quan điểm chính sách của mình sang việc cắt giảm lãi suất vì lạm phát ở một số lĩnh vực chính vẫn là mối lo ngại.

Lạm phát phi thương mại vẫn tăng ở mức 1,3% so với quý trước, với tỷ lệ so sánh theo năm trong 6 tháng là 5,4%. Lạm phát dịch vụ cũng tăng ở mức 1,0% so với quý trước.

Catherine Birch, nhà kinh tế tại Ngân hàng ANZ, cho biết: “Điều này có thể sẽ khiến RBA duy trì xu hướng thắt chặt và tiếp tục giọng điệu diều hâu trong cuộc họp tháng 2”.

ANZ vẫn không thay đổi quan điểm rằng việc cắt giảm lãi suất của Úc sẽ không bắt đầu cho đến cuối năm nay, khiến RBA trở thành một trong những cơ quan cắt giảm cuối cùng. Nếu vậy, động thái này sẽ cung cấp hỗ trợ cho Đô la Úc thông qua kênh lãi suất trong những tháng tới.

Ngân hàng St. George lại đưa ra quan điểm rằng việc công bố lạm phát xác nhận hành trình giảm phát của Úc ngang bằng với các nền kinh tế phát triển khác trên toàn cầu. Với việc các Ngân hàng trung ương của các nền kinh tế lớn trên toàn cầu đang tìm cách cắt giảm lãi suất vào giữa năm nay, khả năng RBA có thể đưa ra quyết định cắt giảm cũng sẽ tăng lên. Ngân hàng St. George dự đoán lạm phát sẽ ở mức 3,2% trong năm 2024 theo cả tiêu chí cơ bản và tiêu chí cốt lõi.


screenshot 4
Ảnh: Biểu đồ so sánh lạm phát tại Úc với các nền kinh tế lớn khác

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 05/02/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 18:28:32 03/12/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 05/02/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.978,4 16.657,5 16.139,8
abbank 15.972 16.722 16.036
acb 16.183 16.848 16.289
agribank 16.111 16.670 16.176
baovietbank - - 16.153
bidv 16.201 16.699 16.225
cbbank 16.089 - 16.195
16.201 16.747 16.250
gpbank - - 16.235
hdbank 16.186 16.813 16.236
hlbank 15.939 16.792 16.089
hsbc 16.003 16.698 16.129
indovinabank 16.038 16.766 16.220
kienlongbank 15.999 16.799 16.119
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.145 16.875 16.245
msb 16.164 16.790 16.164
namabank 16.133 16.784 16.318
ncb 15.985 16.802 16.085
ocb 16.128 17.343 16.278
oceanbank - 16.781 16.230
pgbank - 16.718 16.242
publicbank 16.011 16.694 16.173
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.151 16.818 16.251
saigonbank 16.077 16.853 16.183
scb 15.800 17.100 15.890
seabank 16.234 16.904 16.204
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.963 16.864 16.229
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.912 16.783 16.076
vib 16.147 16.817 16.277
vietabank 16.220 16.751 16.340
vietbank 16.127 - 16.175
vietcapitalbank 16.021 16.722 16.183
vietinbank 16.353 - 16.803
vpbank 16.159 16.825 16.209
vrbank 16.201 16.689 16.225
dongabank 16.170 16.650 16.270