Tỷ giá Bảng Anh (GBP) 14/05 chững lại dù kinh tế Anh thoát khỏi suy thoái

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Bảng Anh (GBP) gần đây đang chững lại. Mặc dù kinh tế Anh đã thoát khỏi suy thoái nhưng các nhà phân tích vẫn có cái nhìn bi quan về triển vọng kinh tế Anh trong tương lai, ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ giá Bảng Anh gần đây

Hôm nay 14/05/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31.866 đồng Việt Nam (VND). Tỷ giá Bảng Anh có xu hướng giảm nhẹ trong những ngày gần đây tuy nhiên tỷ giá vẫn dao động loanh quanh mức cao nhất 03 năm so với tiền Việt. 

Bảng Anh đã có đà tăng giá mạnh mẽ từ năm 2022 đến nay, hưởng lợi từ Ngân hàng Anh quốc (BoE) neo lãi suất cao kéo dài

bieu do ty gia bang anh 1
Biểu đồ: Tỷ giá GBP/VND dao động quanh mức cao nhất 03 năm

Kinh tế Anh thoát khỏi suy thoái nhưng triển vọng tương lai vẫn ảm đạm

Mặc dù nền kinh tế Anh ghi nhận mức tăng trưởng 0,6% trong quý 1 năm 2024, vượt qua dự báo trước đó là 0,4%, nhưng đồng Bảng Anh dường như không hưởng lợi đáng kể từ tín hiệu tích cực này. Các nhà phân tích vẫn có cái nhìn bi quan về triển vọng kinh tế Anh.

Mặc dù Anh dự kiến sẽ tăng trưởng 1% trong năm 2024, các chuyên gia lưu ý rằng tăng trưởng kinh tế nước này có thể vẫn chậm trong thời gian tới. 

Ông Suren Thiru, Giám đốc Kinh tế của Viện Kế toán Công chứng Anh và Xứ Wales (ICAEW), nhận định: “Việc Anh thoát khỏi suy thoái có vẻ là một chiến thắng không trọn vẹn, bởi bức tranh toàn cảnh vẫn cho thấy nền kinh tế đang vật lộn với sự trì trệ. Tăng trưởng có thể  tiếp tục chững lại trong quý 2 do tâm lý chi tiêu và đầu tư thận trọng hơn của người dân, trong bối cảnh tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và tình trạng bất ổn chính trị kéo dài.”

Bên cạnh đó, quyết định giữ nguyên lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) trong phiên họp tuần qua có thể vẫn đang tác động đến thị trường. 

Tâm lý thị trường hỗn hợp có thể đang gây áp lực lên đồng Bảng Anh. Là một đồng tiền ngày càng nhạy cảm với rủi ro, diễn biến bất định của thị trường trong ngày có thể hạn chế đà tăng của đồng tiền này.

Xu hướng Bảng Anh: Dữ liệu tiền lương Anh Quốc là tâm điểm chú ý

ty gia bang anh 06 05 2024
Tỷ giá Bảng Anh (GBP) 14/05 chững lại dù kinh tế Anh thoát khỏi suy thoái

Xu hướng tiếp theo của đồng Bảng Anh có thể phụ thuộc đáng kể vào dữ liệu tiền lương mới nhất của Anh, dự kiến công bố vào thứ Ba tuần này

Mức lương trung bình (không bao gồm thưởng) được dự báo sẽ giảm xuống 5,9% tính đến tháng 3/2024. Điều này có thể làm suy yếu đồng Bảng Anh vì mức lương thấp đi có thể cho thấy nhu cầu nới lỏng chính sách tiền tệ tăng lên, làm mất lợi thế cạnh tranh của đồng Bảng Anh.

Tuy nhiên, nếu tỷ lệ thất nghiệp của tháng 3 tiếp tục duy trì ở mức 4,2%, lại có thể cho thấy sự thắt chặt trong thị trường lao động Anh và hỗ trợ giá cho đồng Bảng Anh.

Tổng kết lại, tỷ giá Bảng Anh chững lại trong những ngày gần đây nhưng vẫn dao động ở mức tỷ giá cao so với tiền Việt. Bảng Anh vẫn còn được hưởng lợi từ việc BoE neo lãi suất cao kéo dài. Chợ Giá sẽ tiếp tục theo sát và cập nhật các diễn biến ảnh hưởng đến xu hướng Bảng Anh trong các bài viết tiếp theo


Giá GBP chợ đen hôm nay 14/05/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 19:27:58 23/01/2025

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 14/05/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 30.134,7 31.416,1 30.439,1
abbank 30.130 31.533 30.251
acb - - 30.449
agribank 30.330 31.423 30.452
baovietbank - - 30.528
bidv 30.483 31.456 30.553
cbbank - - 30.472
30.425 31.472 30.486
gpbank - - 30.658
hdbank 30.284 31.436 30.521
hlbank 30.142 31.435 30.392
hsbc 30.160 31.428 30.438
indovinabank 30.445 31.641 30.772
kienlongbank - 31.378 30.420
lienvietpostbank - - 32.635
mbbank 30.425 31.517 30.525
msb 30.498 31.401 30.498
namabank 30.133 31.464 30.458
ncb 30.460 31.347 30.580
ocb 30.572 31.570 30.722
oceanbank - 32.730 31.810
pgbank - 31.449 30.507
publicbank 30.130 31.464 30.434
pvcombank 30.154 31.369 30.459
sacombank 30.433 31.593 30.483
saigonbank 30.234 31.563 30.437
scb 30.190 31.860 30.250
seabank 30.447 31.567 30.667
shb 31.591 32.591 31.711
techcombank 30.231 31.569 30.605
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 29.995 31.698 30.305
vib 31.252 32.478 31.512
vietabank 30.415 31.324 30.635
vietbank 30.377 - 30.438
vietcapitalbank 30.321 31.650 30.627
vietinbank 30.719 - 31.679
vpbank 30.554 31.459 30.554
vrbank 30.512 31.491 30.582
dongabank 30.420 31.340 30.560
1`