Tỷ giá đô la Úc 26/03 tăng giá mạnh mẽ khi vĩ mô thuận lợi

Phản hồi: 1

Tỷ giá Đô la Úc đang trên đà tăng mạnh mẽ, được củng cố bởi nhiều yếu tố vĩ mô thuận lợi. Trong đó, Trung Quốc công bố các biện pháp tăng trưởng mới nhất và Ngân hàng Dự trữ Úc được cho rằng sẽ là 1 trong những ngân hàng nới lỏng tiền tệ chậm nhất, đều đang củng cố cho đồng Đô Úc.

Hôm nay 26/03/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.219 đồng tiền Việt (VND)

Đô Úc hưởng lợi khi Trung Quốc kích thích kinh tế

Đồng đô la Úc (AUD) tăng giá mạnh mẽ khi Trung Quốc công bố các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng mới nhất.

Đồng Đô la Úc từ lâu đã được coi là tiền tệ ‘uỷ quyền’ của nền kinh tế Trung Quốc, những tín hiệu lạc quan từ Trung Quốc đã giúp đồng “Aussie” tăng giá. Do thiếu các báo cáo kinh tế vĩ mô quan trọng, thị trường đang tập trung vào bài phát biểu của Thủ tướng Trung Quốc, Lý Cường. người đã nói về khả năng Bắc Kinh tăng cường các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng.

Thủ tướng Trung Quốc đã nói về khả năng Bắc Kinh tăng cường các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng. Phát biểu trước cử tọa gồm các nhà hoạch định chính sách chủ chốt của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) cũng như các CEO toàn cầu, ông kêu gọi mở rộng các ngành công nghiệp đang phát triển của Trung Quốc, kêu gọi đầu tư cho các gói kích thích kinh tế do Trung Quốc đề xuất.

Thủ tướng Trung Quốc cho biết: ‘’Chúng tôi nồng nhiệt chào đón các công ty từ tất cả các quốc gia đầu tư vào Trung Quốc và củng cố vị thế của họ tại Trung Quốc.’

Tín hiệu lạc quan rõ ràng của chính phủ Trung Quốc có thể hỗ trợ đồng “Aussie” tăng giá các phiên tới.

RBA có thể là Ngân hàng cắt giảm lãi suất chậm nhất trong G10

Kỳ vọng về việc RBA cắt giảm lãi suất đã giảm bớt sau báo cáo việc làm đột phá của tuần trước, cho thấy nền kinh tế đã tạo ra 116,5 nghìn việc làm trong tháng 2.

 David Forrester, nhà kinh tế tại Crédit Agricole cho biết: “Mặc dù RBA đã từ bỏ định hướng thắt chặt nhẹ trong tuần này để chuyển sang lập trường trung lập hơn, dữ liệu thị trường lao động mạnh mẽ cho thấy RBA có thể sẽ là một trong những ngân hàng trung ương G10 cuối cùng, nếu không muốn nói là Ngân hàng cuối cùng, bắt đầu cắt giảm lãi suất”

Chính việc trở thành “người đến sau” khi cắt giảm lãi suất này có thể mang lại hỗ trợ cơ bản cho AUD trong những tuần tới.

SIHcAZk8kE2X4y ngW97fOYX0ELuKGXTpJej2ipM2t xtBclEC47Y3OvOshNgc39fPLZYBuB691WetnAdx4JcM8Arw6OSXz4pw j X1 PEaDJ9Cv8YfoSlqKn MCJSv SeEOhE54p9 q7svs=s800

Thông tin kinh tế ảnh hưởng giá Đô Úc tương lai

Lịch trình của tuần này tập trung vào báo cáo lạm phát CPI hàng tháng của Úc, dự kiến công bố vào thứ Tư, với dự báo lạm phát sẽ tăng lên 3,5% theo năm so với mức 3,4% trước đó. Nếu con số này cao hơn, AUD có thể tăng giá hơn nữa.

Thứ Năm sẽ là báo cáo dữ liệu bán lẻ, thị trường dự báo sẽ giảm xuống 0,4% theo năm trong tháng 2, so với mức 1,1% trước đó.

Tổng kết lại, tỷ giá Đô Úc đang trong xu hướng tăng do nhiều yếu tố vĩ mô củng cố.


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 26/03/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 00:15:02 24/03/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 26/03/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.680,2 16.346,5 15.838,6
abbank 15.708 16.434 15.772
acb 15.774 16.420 15.877
agribank 15.766 16.350 15.829
baovietbank - - 15.819
bidv 15.903 16.357 15.927
cbbank 15.779 - 15.882
15.828 16.407 15.875
gpbank - - 15.888
hdbank 15.776 16.509 15.827
hlbank 15.588 16.450 15.748
hsbc 15.700 16.393 15.813
indovinabank 15.899 16.675 16.079
kienlongbank 15.649 16.449 15.769
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.704 16.431 15.804
msb 15.679 16.449 15.779
namabank 15.681 16.322 15.866
ncb 15.690 16.452 15.790
ocb 15.801 17.016 15.951
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.360 15.890
publicbank 15.675 16.376 15.834
pvcombank 15.557 16.423 15.822
sacombank 15.734 16.407 15.834
saigonbank 15.738 16.581 15.773
scb 15.440 16.810 15.530
seabank 15.831 16.501 15.801
shb 15.688 16.428 15.818
techcombank 15.529 16.433 15.794
tpb 15.668 16.533 15.839
uob 15.590 16.444 15.751
vib 15.701 16.554 15.831
vietabank 15.772 16.314 15.892
vietbank 15.816 - 15.863
vietcapitalbank 15.695 16.383 15.854
vietinbank 16.053 - 16.503
vpbank 15.452 16.417 15.652
vrbank 15.904 16.362 15.927
dongabank 15.830 16.310 15.930