Tỷ giá yên Nhật ngày 06/02 lại trượt giá về gần ngưỡng đỏ

Phản hồi: 1

Đồng yên Nhật trượt giá trong khi Đô la Mỹ mạnh lên đẩy cặp tỷ giá USD/JPY tiến về gần ngưỡng 150. Như vậy, sau gần 2 tháng phục hồi mạnh thì đến 06/02 tỷ giá Yên Nhật lại trượt giá trở lại gần ngưỡng đỏ. Hôm nay, các nhà đầu tư sẽ dành sự quan tâm đặc biệt cho dữ liệu tăng trưởng tiền lương và chi tiêu hộ gia đình tại Nhật Bản sẽ được công bố – vì những số liệu này có khả năng ảnh hưởng đến quyết định ‘xoay trục’ chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương Nhật Bản BOJ

Hôm nay ngày 06/02, 1 Yên Nhật JPY ước tính quy đổi được 164,05 đồng tiền Việt, mất giá 7,93 đồng kể từ đầu năm nay.

Tỷ giá USD/JPY đã tăng 0,24% vào phiên hôm qua 05/02 sau khi tăng giá mạnh 1,30% vào thứ Sáu tuần trước, chốt phiên ở mức 148,671 JPY/USD.  Tỷ giá USD/JPY từng có lúc tăng lên mức cao nhất trong phiên hôm qua là 148,894 JPY/USD

2McbAXYGH2q2VSTW1LkrAoTEXgf0dhtjyjA1FLy65QnWakNWdnbdhSFKUIvm X47G3nHuvkIbV
Ảnh: Biểu đồ tỷ giá USD/JPY cho thấy JPY trượt dốc mạnh

Tỷ giá Yên Nhật trượt giá quay trở lại ngưỡng thấp do BOJ chưa phát đi tín hiệu xoay trục chính sách rõ ràng, Nhật Bản vẫn duy trì lãi suất siêu nới lỏng trong khi nền kinh tế Mỹ mạnh mẽ tạo ‘không gian’ cho FED có thể neo lãi suất cao trong thời gian tới. Chênh lệch lãi suất lớn của hai nước đẩy đồng JPY trượt giá sâu.

Trọng tâm là tăng trưởng tiền lương và chi tiêu hộ gia đình tại Nhật Bản

Dữ liệu chi tiêu hộ gia đình và tăng trưởng tiền lương sẽ thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư vào hôm nay

Các nhà kinh tế dự báo chi tiêu hộ gia đình trong tháng 12/2023 sẽ giảm 2,1% so với cùng kỳ năm trước đó. Trước đó, tháng 11/2023, chi tiêu hộ gia đình đã giảm 2,9% so với cùng kỳ năm trước.

Điều đáng chú ý là các nhà kinh tế dự báo thu nhập tiền lương trung bình của NLĐ Nhật Bản trong tháng 12 sẽ tăng 1,3% so với cùng kỳ năm trước đó. Trong tháng 11, thu nhập tiền lương trung bình đã tăng 0,2% so với cùng kỳ năm trước. Cũng trong tháng 11, lương làm thêm giờ tăng 0,9% so với cùng kỳ năm trước.

qXDLmeL cc1a8u7 4QnRrXOP2dpQq aB4yXE86cu

Những con số này rất có ý nghĩa đối với kế hoạch thoát khỏi lãi suất âm của Ngân hàng trung ương Nhật Bản BOJ. Thu nhập tiền lương  trung bình tăng có thể thúc đẩy chi tiêu của người tiêu dùng và áp lực lạm phát do nhu cầu. Ngân hàng Nhật Bản cần tăng lương và chi tiêu hộ gia đình để thúc đẩy lạm phát do nhu cầu trước khi thoát khỏi lãi suất âm

Ngoài việc theo dõi các chỉ số kinh tế trong tháng 12, các nhà đầu tư cũng phải theo dõi mọi phản ứng của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đối với các số liệu thống kê.


Dự báo ngắn hạn

Xu hướng ngắn hạn của JPY phụ thuộc vào số liệu tăng trưởng tiền lương từ Nhật Bản và những bình luận của ngân hàng trung ương. Nếu các thành viên hội đồng quản trị Ngân hàng Nhật Bản ủng hộ việc thoát khỏi lãi suất âm có thể hỗ trợ đồng Yên Nhật tăng giá.

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND hôm nay

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 6/2/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 09:11:13 27/07/2024

Bảng giá man hôm nay 6/2/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 159,31 168,61 160,92
abbank 159,6 169,4 160,24
acb 160,33 167,34 161,13
agribank 160,41 168,49 161,05
baovietbank - - 159,36
bidv 159,86 168,99 160,83
cbbank 160,58 - 161,39
161,93 166,98 162,42
gpbank - - 162,15
hdbank 162,11 166,59 162,63
hlbank 155,73 162,04 157,43
hsbc 160,42 167,49 161,57
indovinabank 160,92 167,41 162,75
kienlongbank 159,14 168,4 160,84
lienvietpostbank 160,48 171,82 161,48
mbbank 159,44 169,04 161,44
msb 160,31 168,52 160,31
namabank 158,88 166,1 161,88
ncb 159,73 167,99 160,93
ocb 161,65 167,75 163,15
oceanbank - 167,64 161,6
pgbank - 167,42 161,77
publicbank 159 169 160
pvcombank 160,96 168,27 159,35
sacombank 162,18 167,19 162,68
saigonbank 160,52 168,4 161,43
scb 159,2 169,3 160,3
seabank 159,33 168,83 161,23
shb 160,35 166,85 161,35
techcombank 157,34 167,69 161,5
tpb 158,26 169,64 160,97
uob 159,46 168,03 161,1
vib 160,42 168,56 161,82
vietabank 161,29 166,27 162,99
vietbank 161,93 - 162,42
vietcapitalbank 159,36 169,06 160,97
vietinbank 159,43 169,13 159,58
vpbank 160,87 168,13 161,37
vrbank 160,08 169,2 161,05
dongabank 159,4 167,6 162,6

Bạn thấy bài viết này thế nào?