Tỷ giá bảng Anh (GBP) 06/03 tăng trước thềm Báo cáo Ngân sách Mùa Xuân

Phản hồi: 1

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đang ổn định ở mức cao trước thềm Báo cáo Ngân sách Mùa Xuân 2024 được mong đợi của Vương quốc Anh, dự kiến công bố vào chiều nay 06/03/2024

Hôm nay ngày 06/03/2024, 1 Bảng Anh (GBP) ước tính quy đổi được 31378 đồng tiền Việt (VND), giảm nhẹ 7 đồng so với phiên hôm qua nhưng vẫn giao dịch quanh mức tỷ giá cao nhất trong vòng hơn 2 năm qua. Thị trường đang đặt kỳ vọng nhiều vào đồng Bảng Anh và suy đoán về những kết quả sẽ xảy ra sau Báo cáo Ngân sách.

QjxVr4dETKTfoHh0rRweeeSeJXX6IrfnlXm7qik6SbZlWPiZPC7ugkAkym 4tpX5ak0zxWe0Db pN5 Fro PdbfgotQynX7zE39QLc7JA0YGPoic ZppN6CejJj3PXsC7QdzL73X2QU5HYI1=s800

Thông tin xung quanh Báo cáo Ngân sách Mùa xuân ảnh hưởng đến đồng GBP

Tuần trước, không có dữ liệu kinh tế vĩ mô quan trọng nào ở Anh được công bố khiến thị trường giao dịch không có định hướng, xu hướng của đồng Bảng Anh hiện nay dựa vào kỳ vọng của thị trường về những kết quả tiềm năng sau báo cáo ngân sách.

Bộ trưởng Bộ Tài Chính Anh, ông Jeremy Hunt, được nhiều người mong đợi sẽ đưa ra một ngân sách cam kết chi tiêu công ở mức tối thiểu trong bối cảnh cắt giảm thuế. Ông Hunt tuyên bố rằng ông đặt mục tiêu hoạt động có trách nhiệm để biến Vương quốc Anh thành một “nền kinh tế thuế suất thấp hơn”, với báo cáo ngân sách mới nhất được thiết kế để tạo lại động lực cho nền tài chính của Vương quốc Anh.

Tuy nhiên, những lo ngại kéo dài rằng Kho bạc thiếu ‘dự phòng tài chính’ đủ để thực hiện những cắt giảm như đã hứa khiến thị trường tự hỏi liệu ông Hunt có đề xuất thêm một ngân sách ‘nhạt nhẽo’ nữa hay không.

Các báo cáo mới được các nhà kinh tế công bố vào thứ Ba, cảnh báo Bộ trưởng Bộ Tài chính Anh rằng bất kỳ khoản cắt giảm thuế không được tài trợ nào cũng có nguy cơ lặp lại thâm hụt ngân sách thảm họa năm 2022, dẫn đến mức thấp lịch sử của Bảng Anh so với đồng đô la Mỹ trong quá khứ.

Scwhi1zofHI Yu y7Jyo0fzWNzZFxT76twLDsC3Ajt7Q9YukwLqJxivn914tcMkb3X8MsjKbMJoQUgES 7GPy jVgHxUrFL LUtqmpFlNEMAyBU8oZluGo5qCQbHwjvFnO03dfb1eF6XCzq=s800
Ảnh: Bộ trưởng Bộ Tài Chính Anh, ông Jeremy Hunt

Bên cạnh đó, báo cáo giám sát bán hàng mới nhất của Hiệp hội Bán lẻ Anh (BRC) cũng đang gây thêm áp lực lên tỷ giá Bảng Anh. Báo cáo cho thấy doanh số bán lẻ của Anh chỉ tăng 1% trong tháng 2 năm 2024 so với cùng kỳ năm ngoái, chậm lại so với mức tăng 1,5% của tháng 1.

Helen Dickinson, Giám đốc điều hành của BRC, nhận định: “Nhu cầu của người tiêu dùng đã giảm sút do tháng Hai ẩm ướt kỷ lục, dẫn đến một tháng tăng trưởng doanh số bán lẻ kém. Ngay cả Ngày lễ tình nhân cũng không giúp khách hàng thoát khỏi nỗi u ám.”

Nhìn chung, dữ liệu vĩ mô vẫn còn thưa thớt trước thềm Báo cáo Ngân sách Mùa Xuân 2024 của Vương quốc Anh. Các dữ liệu kinh tế mới được công bố và lo ngại về việc không có đủ ‘dư địa tài khoá’ để cắt giảm thuế đang gây áp lực cho đồng Bảng Anh, khiến Bảng Anh giảm giá nhẹ sau khi đã tăng mạnh vào phiên hôm qua. Nhưng tỷ giá giao dịch đồng Bảng Anh vẫn loanh quanh mức cao nhất trong 2 năm do thị trường kỳ vọng nhiều về những kết quả sẽ đạt được tại Vương Quốc Anh sau Báo Cáo Ngân Sách Mùa Xuân, như cam kết của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Anh về một nền kinh tế có ‘thuế suất thấp hơn’


Giá GBP chợ đen hôm nay 06/03/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 14:42:58 20/05/2024

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 06/03/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 31.498,5 32.823,1 31.816,7
abbank 31.535 32.945 31.662
acb - - 31.855
agribank 31.647 32.817 31.838
baovietbank - - 31.941
bidv 31.597 32.777 31.787
cbbank - - 31.828
31.863 32.830 31.927
gpbank - - 31.863
hdbank 31.464 32.373 31.553
hlbank 31.583 32.901 31.833
hsbc 31.336 32.593 31.685
indovinabank 31.300 32.232 31.636
kienlongbank - 32.827 31.869
lienvietpostbank - - 31.970
mbbank 31.779 32.871 31.879
msb 32.073 32.850 31.923
namabank 31.559 32.790 31.884
ncb 31.598 32.376 31.718
ocb 31.659 32.573 31.809
oceanbank - 32.741 31.818
pgbank - 32.831 31.890
publicbank 31.494 32.806 31.812
pvcombank 31.821 32.757 31.503
sacombank 32.080 32.791 32.130
saigonbank 31.618 32.946 31.827
scb 31.520 33.020 31.560
seabank 31.824 32.974 32.074
shb 31.397 32.287 31.507
techcombank 31.556 32.854 31.936
tpb 31.759 33.072 31.818
uob 31.342 33.028 31.665
vib 31.748 32.769 32.008
vietabank 31.824 32.670 32.044
vietbank 31.866 - 31.930
vietcapitalbank 31.426 32.801 31.743
vietinbank 31.954 32.964 32.004
vpbank 31.496 32.248 31.496
vrbank 31.580 32.772 31.771
dongabank 30.120 30.950 30.250

5/5 - (1 bình chọn)