Tỷ giá đô Úc (AUD) ngày 27/10 tăng 2% trước khả năng RBA tăng lãi suất

Phản hồi: 1

Tỷ giá đồng đô Úc (AUD) so với đồng Việt Nam (VND) ngày 27/10 ghi nhận tăng ở hầu hết ngân hàng. Mức tăng cơ bản là 2%. Một Đô Úc hôm nay ước tính quy đổi được 15,582 đồng tiền Việt 

Thông tin kinh tế ảnh hưởng đến giá Đô Úc 

Có hai nguyên nhân chính khiến giá đô Úc tăng mạnh so với đồng VND vào ngày 27/10:

  • Tâm lý rủi ro trên thị trường toàn cầu giảm

Tâm lý rủi ro trên thị trường toàn cầu đã giảm trong những ngày gần đây, do các nhà đầu tư đang kỳ vọng rằng các ngân hàng trung ương sẽ có thể kiềm chế lạm phát mà không cần phải thắt chặt chính sách tiền tệ quá mạnh. Điều này đã khiến các nhà đầu tư quay trở lại với các tài sản rủi ro hơn, bao gồm cả đô Úc.

  • Lạm phát tại Australia tiếp tục tăng

Chỉ số CPI toàn phần tăng lên 1.2%, so với dự báo tăng 1.1% trong quý 3. Việc lạm phát vượt kỳ vọng khiến nhà đầu tư kỳ vọng RBA sẽ tăng lãi suất 25bp tại cuộc họp chính sách tháng 11, trợ giá cho đồng đô Úc bất chấp các tin tiêu cực khác về kinh tế 

lam phat cua australia cham moc 73 cao nhat trong vong 32 nam 20221026184220
Lạm phát tại Australia tiếp tục tăng

Tuy nhiên, đà tăng giá của đồng đô Úc bị kìm hãm bởi phát ngôn của người đứng đầu Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA).

Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) Michele Bullock đã nhận định vào ngày 27/10 rằng: ‘CPI cao hơn một chút so với dự kiến, nhưng nó gần với mức mà chúng tôi nghĩ rằng nó sẽ đạt được.’ Bullock nói thêm rằng ngân hàng trung ương có mục tiêu làm chậm nền kinh tế mà không đẩy nó vào suy thoái, báo cáo lạm phát cao là phù hợp với những gì các nhà hoạch định chính sách đã dự kiến và họ vẫn đang xem xét liệu nó có đảm bảo tăng lãi suất hay không.

Charu Chanana, chiến lược gia thị trường châu Á – Thái Bình Dương tại Saxo, cho biết: “Bullock đang hạ thấp giọng điệu cứng rắn của mình ở đây, và điều đó chắc chắn đang gây sức ép lên AUD”.

Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn ba năm AU3YT=RR giảm xuống mức thấp nhất trong phiên là 4,275% sau bình luận của Bullock, sau khi tăng lên mức cao nhất trong 12 năm là 4,331% khi mở cửa phiên. Nó hiện ở mức 4,314%, tăng 5 điểm cơ bản trong ngày.

Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm AU10YT=RR tăng 12 điểm cơ bản lên 4,857%, mức cao nhất kể từ năm 2011.


gia do uc ngay 27 10 2023
Một Đô Úc hôm nay ước tính quy đổi được 15,582 đồng tiền Việt

Kết luận

Thị trường tương lai đã biến động mạnh mẽ về khả năng tăng lãi suất của Úc tại cuộc họp ngày 7 tháng 11. Chỉ hai tuần trước, khả năng tăng lãi suất là không đáng kể ở mức 5%, với việc tạm dừng lãi suất là bảo đảm tốt cho nền kinh tế. Nhưng điều đó đã thay đổi đáng kể vào ngày 25/10 sau báo cáo về lạm phát tại Úc, khả năng tăng lãi suất đã tăng lên 80%. Và hiện tại, sau phát ngôn của Thống đốc RBA, khả năng tăng lãi suất tại Úc giảm xuống 68%. Điều đáng chú ý là tất cả bốn ngân hàng lớn hiện nay đều dự kiến ​​sẽ tăng lãi suất. Đồng Đô Úc tăng vì các chuyên gia vẫn nghiêng về kỳ vọng RBA tiếp tục tăng lãi suất

Giá Đô Úc – AUD chợ đen hôm nay 27/10/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 19:20:10 14/01/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 27/10/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.302,5 15.952,9 15.457,1
abbank 15.294 15.900 15.356
acb 15.432 16.002 15.533
agribank 15.385 15.962 15.447
baovietbank - - 15.421
bidv 15.494 16.005 15.517
cbbank 15.387 - 15.487
15.423 15.990 15.469
gpbank - - 15.516
hdbank 15.392 16.110 15.443
hlbank 15.379 16.217 15.529
hsbc 15.312 15.987 15.422
indovinabank 15.378 16.055 15.553
kienlongbank 15.250 16.050 15.370
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.361 16.095 15.461
msb 15.468 15.976 15.438
namabank 15.321 15.958 15.506
ncb 15.302 16.063 15.402
ocb 15.399 16.616 15.549
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 15.977 15.516
publicbank 15.298 15.986 15.452
pvcombank 15.325 15.997 15.425
sacombank 15.361 16.031 15.461
saigonbank 15.366 16.123 15.468
scb 15.130 16.400 15.220
seabank 15.453 16.123 15.423
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.829 16.729 16.095
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.215 16.050 15.372
vib 15.564 16.218 15.694
vietabank 15.473 15.994 15.593
vietbank 15.348 - 15.394
vietcapitalbank 15.232 15.898 15.385
vietinbank 15.567 - 16.017
vpbank 15.386 16.050 15.436
vrbank 15.482 15.993 15.505
dongabank 15.460 15.940 15.550