Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam quay đầu giảm mạnh đến 2.000 đồng/kg và giao dịch ở mức 108.200 – 108.600 đồng/kg. Giá cà phê nội địa trong thời gian gần đây biến động trồi sụt theo thị trường thế giới và áp lực nguồn cung khi vụ thu hoạch đang diễn ra.
Giá cà phê thế giới 01/11/2024
Cập nhật vào sáng 01/11, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt giảm.
Giá cà phê trên sàn London giảm 73 – 84 USD/tấn và dao động từ 4.145 – 4.369 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 4.369 USD/tấn (giảm 84 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 4.281USD/tấn (giảm 82 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4.216 USD/tấn giảm 80 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 7/2025 là 4.145 USD/tấn (giảm 73 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 11:26:52 01-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York giảm với biên độ trên 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 245.90 cent/lb (giảm 1.48%); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 245.50 cent/lb giảm 1.43%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 244.45 cent/lb (giảm 1.35%) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 242.15 cent/lb (giảm 1.28%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 11:26:52 01-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 01/11 tăng giảm trái chiều ở các kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 300.25 USD/tấn (tăng 0.52%); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 300.50 USD/tấn (tăng 0.62%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 299.15 USD/tấn (giảm 1.47%) và giao hàng tháng 7/2025 là 296.00 USD/tấn (giảm 1.38%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 11:26:52 01-11-2024 |
Trong phiên giao dịch sáng nay, giá cà phê trên 2 lớn nhất thế giới quay trở lại với đà giảm khi nghe tin có mưa ở Brazil và áp lực thu hoạch vụ mới tại Việt Nam. Theo đó, nhà khí tượng Climatempo cho biết, lượng mưa lớn dự kiến sẽ xảy ra ở Minas Gerais – khu vực sản xuất cà phê Arabica lớn nhất của Brazil – bắt đầu từ thứ Bảy tuần này. Thông tin này đã phần nào xoa dịu nỗi lo về hạn hạn gây thiệt hại lâu dài với vụ mùa cà phê sắp tới – yếu tố thúc đẩy giá cà phê tăng mạnh trong thời gian gần đây.
Giá cà phê thế giới cũng chịu áp lực giảm trước vụ thu hoạch đang diễn ra ở Việt Nam. Cơn bão Trà Mi không gây thiệt hại nhiều tới các vườn trồng cà phê miền Trung và tiến độ thu hái chậm lại không đáng kể. Điều này cũng giúp hạ nhiệt thị trường khi nỗi lo về gián đoạn nguồn cung bổ sung từ vụ thu hoạch được xoa dịu.
Tổ chức Cà phê quốc tế (ICO) dự kiến sản lượng cà phê niên vụ 2023 – 2024 của thế giới đạt 10,68 triệu tấn, tăng 5,8% so với niên vụ trước. Trong khi đó, nhu cầu tiêu thụ cà phê trong niên vụ 2023 – 2024 cũng tăng 2,2% lên mức 10,6 triệu tấn.
Như vậy, thị trường cà phê thế giới niên vụ 2023 – 2024 dự kiến sẽ dư thừa khoảng 100.000 tấn. Đây là năm đầu tiên nguồn cung cà phê được cải thiện sau 2 năm liên tiếp thiếu hụt kỷ lục. Trong đó, niên vụ 2022 – 2023, nguồn cung cà phê toàn cầu thiếu hụt khoảng 300.000 tấn, còn niên vụ trước thiếu hụt kỷ lục 516.000 tấn.
Giá cà phê trong nước 01/11/2024
Cập nhật vào sáng ngày 01/11/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giảm mạnh 1.800 – 2.100 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 108.200 – 108.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 108.600 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 108.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 108.200 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 108.500 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 108.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 108.600 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 01/11/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 108.600 | -1.900 |
Lâm Đồng | 108.200 | -1.800 |
Gia Lai | 108.500 | -2.000 |
Đắk Nông | 108.600 | -2.100 |
Kon Tum | 108.500 | -2.000 |
Cùng với diễn biến thế giới, giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay cũng giảm mạnh. Việt Nam bắt đầu thu hoạch niên vụ mới vàng tháng 10/2024. Nguồn cung bổ sung từ vụ thu hoạch là yếu tố kéo giá cà phê nội địa đi xuống trong thời gian gần đây. Tổng kết tháng 10/2024, cà phê trong nước giảm trung bình 14.000 đồng/kg.
Việt Nam là nhà cung cấp cà phê Robusta hàng đầu thế giới và sản lượng cà phê năm nay đang là mối quan tâm của các nhà mua quốc tế. Tuy nhiên, các khảo sát vùng trồng đưa ra nhiều dự báo trái chiều về sản lượng.
Theo nhận định, sản lượng Robusta của Việt Nam năm nay vẫn rất khó đoán và có thể biến động mạnh. Mặc dù vậy, sự tăng trưởng ổn định của thị trường, cùng với nhu cầu tiêu thụ gia tăng sẽ là yếu tố hỗ trợ giá cà phê nội địa tiếp tục neo cao trong niên vụ 2024-2025.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.