Giá cà phê hôm nay biến động trái chiều tại thị trường trong nước và thế giới. Trong khi giá cà phê trong nước tăng mạnh hơn 5.000 đồng/kg và chạm mức cao nhất trong lịch sử 122.000 đồng/kg thì giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới đồng loạt giảm mạnh.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 19/04/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt giảm.
Cụ thể, giá cà phê trên sàn London giảm mạnh từ 116 – 153 USD/tấn so với phiên giao dịch trước. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 4.081 USD/tấn (giảm 153 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 4.062 USD/tấn (giảm 133 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.985 USD/tấn (giảm 126 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.884 USD/tấn (giảm 116 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 13:48:40 12-10-2024 |
Cùng xu hương trên, Giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng đi xuống với biên độ trên 3%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 239,85 cent/lb (giảm 3,27%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 231,10 cent/lb (giảm 3,85%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 229,35 cent/lb (giảm 3,80%) và kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 227,55 cent/lb (giảm 3,76%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 13:48:40 12-10-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 19/04 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 287,90 USD/tấn (giảm 3,58%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 290,20 USD/tấn (giảm 4,05%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 280,00 USD/tấn và giao hàng tháng 12/2024 là 276,00 USD/tấn (giảm 4,17%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 13:48:40 12-10-2024 |
Sau chuỗi ngày tăng mạnh thì giá cà phê ở cả 2 sàn lớn nhất thế giới đều đồng loạt giảm mạnh. Nguyên nhân cho sự lao dốc của cà phê là do đợt bán tháo khi cà phê lập đỉnh. Nhiều ý kiến cho rằng, giá cà phê sẽ chịu áp lực điều chỉnh trong thời gian tới khi niên vụ 2023 – 2024 sẽ dư cung nhẹ, thay vì thiếu hụt như các dự báo đưa ra trước đây. Theo đó, Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) dự báo sản lượng cà phê toàn cầu trong niên vụ 2023 – 2024 tăng 5,8% so với niên vụ trước lên 178 triệu bao
Trước đó, giá cà phê thế giới đều đồng loạt thiết lập đỉnh. Trong khi cà phê Robusta trên sàn London tăng lên mức cao nhất trong 1 năm rưỡi qua thì cà phê Robusta vượt mốc trên 4000 USD/tấn – đây được cho là mốc cao mang tính biểu tượng trong mọi thời đại.
Đà tăng của giá cà phê thế giới hiện là sự cộng hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm: hạn hán ở các nước sản xuất, sản lượng cà phê thế giới niên vụ năm nay giảm mạnh, rối loạn vận chuyển do những bất ổn vùng biển đỏ, xu hướng giữ hàng của Nông dân v.v…Ngoài ra, một yếu tố tiềm ẩn hỗ trợ đà tăng của cà phê đó là sự tiêu thụ toàn cầu cũng tăng lên, đặc biệt là Trung Quốc.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 19/04/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng mạnh hơn 5.000 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 121.600 – 122.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 121.900 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 122.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 121.600 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 122.000 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 122.000 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 122.200 đồng/kg – cao nhất cả nước.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 19/04/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 122.000 | +5.000 |
Lâm Đồng | 121.600 | +5.200 |
Gia Lai | 122.000 | +5.100 |
Đắk Nông | 122.200 | +5.100 |
Kon Tum | 122.000 | +5.100 |
Thị trường cà phê nội địa hôm nay đã tăng mạnh đến hơn 5.200 đồng/kg – đây được cho là mức tăng mạnh nhất từ trước đến nay và đưa giá cà phê vượt qua mức giá ở thời kim trước đó là 120.000 đồng/kg. Thậm chí nhiều doanh nghiệp dự báo rằng giá cà phê có thể đã lên tới 130.000 đồng/kg.
Vào thời điểm này năm ngoái, giá cà phê đang dừng ở mức 50.000 đồng/kg. Như vậy sau hơn 1 năm, giá cà phê đã tăng đến 70.000 đồng/kg, tương đương với mức tăng 135%.
Theo Bộ Công Thương nhận định, ngành cà phê Việt Nam tiếp tục được hưởng lợi nhờ giá cà phê Robusta duy trì ở mức cao, thậm chí lên đỉnh cao lịch sử khi cả thế giới phụ thuộc vào nguồn cung từ Việt Nam. Dự đoán, đà tăng của giá cà phê nội địa sẽ chậm lại hoặc quay đầu giảm trong nửa cuối năm 2024.
Giá cà phê liên tục tạo đỉnh mới đã tạo nhiều thách thức cho doanh nghiệp trong ngành khi cần huy động vốn lớn để thu mua cà phê. Ngoài ra, tình trạng nguồn cung trong nước thiếu hụt cũng khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn khi thu mua. Hiện nhiều doanh nghiệp lớn ở Việt Nam thông báo sẽ hết hàng trong một vài tháng tới và thậm chí phải nhập khẩu cà phê trở lại.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.