Dự báo xu hướng tăng giá của đồng Đô Úc (AUD) trong tương lai

Comment: 1

Mặc dù đã bật tăng 2,5% giá trị từ 11/11 đến nay nhưng tỷ giá đô Úc (AUD) quy đổi ra tiền Việt vẫn dao động ở mức thấp trong 3 năm gần đây. Dự báo đồng Đô Úc sẽ tiếp tục xu hướng tăng giá trong vài tháng tới do tình hình kinh tế có nhiều dữ liệu hỗ trợ đồng tiền này.

Đồng Đô Úc hiện giao dịch mức thấp

Trong dịch Covid, tỷ giá Đô Úc (AUD) quy đổi ra tiền Việt (VND) đã có lúc đạt đỉnh 17810 VND/AUD vào ngày 21/05/2021, sau đó có xu hướng giảm dần tính đến nay. Hôm nay 23/11, 1 Đô Úc ước tính quy đổi được 15850 đồng tiền Việt. Như vậy đồng Đô Úc đã tụt mất 11% giá trị trong gần 2 năm rưỡi qua. Trong suốt năm 2023, tỷ giá quy đổi AUD/VND gần như ổn định xoay quanh mốc 15700.

So với đồng tiền của các nền kinh tế phát triển khác như Anh, Euro, Mỹ; đồng đô Úc cũng bị trượt giá. Đồng Đô Úc hiện quy đổi được khoảng 52 pence Anh (1 bảng Anh = 100 pence), giảm từ mức quy đổi trung bình khoảng 56 pence từ năm trước. So với đồng euro (EUR), nó đang quy đổi khoảng 60 cent euro (1 EUR= 100 cent), trong khi cùng kỳ 12 tháng trước đồng tiền này quy đổi được 65 cent euro.

JOggZiJyJ3SRa1qWTIvqRhgeOb1LFa3XSOnkZe9JHzZmaJedLpT3mSoETyVDh33JaKhbqXGZ5S2Zwxodz8 PibeN2J78 dMvZAryNKCFw8

Tương quan lãi suất là yếu tố lớn nhất đằng sau sự thay đổi của tỷ giá hối đoái hiện nay.

Lãi suất là động lực quan trọng của tỷ giá hối đoái vì lãi suất quốc gia này cao hơn quốc gia khác có thể thu hút nhiều nhà đầu tư toàn cầu hơn, và giúp củng cố đồng tiền của quốc gia đó.

Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED)  đã kiên quyết đi trên con đường ‘tăng lãi suất’ để chống lạm phát. Lãi suất cao ở Hoa Kỳ đã làm tăng nhu cầu về Đô la Mỹ của các nhà đầu tư quốc tế, nâng giá trị của đồng bạc xanh so với phần lớn các loại tiền tệ khác.

Mặc dù lãi suất của Úc cũng tăng lên, nhưng mức tăng lãi suất của Úc thấp hơn Mỹ, Vương quốc Anh và Khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu – đây là một yếu tố chính khiến đồng tiền Úc yếu đi, so với đồng tiền của các quốc gia trên.

Trong số các nền kinh tế phát triển, chỉ có đồng Yên Nhật là 1 trong số ít đồng tiền mà Đô Úc vẫn hoạt động tốt hơn. Do Nhật Bản duy trì chính sách lãi suất siêu lỏng khiến đồng tiền của họ có diễn biến tệ nhất trong số các đồng tiền thuộc G10 năm nay

Ước tính 1 Đô Úc đang mua được khoảng 97 Yên, tăng so với mức quy đổi một năm trước là 94 Yên. Năm năm trước, 1 Đô Úc chỉ đổi được khoảng 82 Yên.

Xu hướng tăng của Đô Úc trong tương lai

Mahjabeen Zaman, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu ngoại hối của ANZ, cho biết giá trị của đồng Đô la Úc gần đây đang tăng cao hơn, chủ yếu so thị trường tin rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ đang tiến gần đến giai đoạn cuối của chu kỳ tăng lãi suất, các nền kinh tế phát triển khác cũng có dấu hiệu tạm dừng và có thể nới lỏng lãi suất vào năm 2024.

Trong khi đó, lạm phát tại Úc vẫn duy trì mức cao và Ngân hàng Dự trữ Úc RBA vẫn đang ‘để ngỏ’ khả năng có thể tăng lãi suất 1 lần nữa.

Tóm lại, sang năm 2024 các nhà đầu tư kỳ vọng chênh lệch lãi suất sẽ thấp đi, có lợi cho đồng Đô Úc.

HmhZmH5kk3FVwNaxT8CMAAaZK6v2f CJwho9M9kaKkwWKAtdDk30B F3EWoUHEHK4f4NSqqGMxdL sQcyLSO

Tin tức gần đây nhất cần chú ý có ảnh hưởng đến đồng Đô Úc là chỉ số PMI tháng 11 sắp được công bố.  Vào tháng 10, PMI cả lĩnh vực Dịch vụ và Sản xuất đều dưới 50 biểu hiện sự suy thoái, nếu sắp tới chỉ số này phục hồi trên ngưỡng đó có thể thúc đẩy đồng Đô Úc tăng giá


Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 23/11/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 02:28:32 22/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 23/11/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.131,9 16.817,6 16.294,9
abbank 16.113 16.868 16.178
acb 16.208 16.874 16.314
agribank 16.228 16.782 16.293
baovietbank - - 16.274
bidv 16.374 16.771 16.399
cbbank 16.214 - 16.320
16.253 16.800 16.302
gpbank - - 16.348
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.071 16.918 16.221
hsbc 16.142 16.842 16.269
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.124 16.924 16.244
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.210 16.950 16.310
msb 16.318 16.934 16.318
namabank 16.175 16.839 16.360
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.828 16.277
pgbank - 16.828 16.346
publicbank 16.127 16.771 16.290
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.187 16.855 16.287
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.920 17.210 16.010
seabank 16.294 16.964 16.264
shb 16.166 16.906 16.296
techcombank 16.021 16.920 16.287
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.042 16.920 16.207
vib 16.264 16.934 16.394
vietabank 16.291 16.823 16.411
vietbank 16.276 - 16.325
vietcapitalbank 16.127 16.833 16.290
vietinbank 16.232 - 16.832
vpbank 16.230 16.889 16.280
vrbank 16.404 16.814 16.429
dongabank 16.310 16.780 16.410

5/5 - (1 bình chọn)