Tỷ giá Đô Úc 16/1 trượt dốc khi tâm lý lo sợ rủi ro toàn cầu tăng mạnh

Phản hồi: 1

Đồng đô la Úc (AUD) đang giảm mạnh so với các đồng tiền khác trong ngày hôm nay do tâm lý thị trường giảm sút và dữ liệu kinh tế ảm đạm tại Úc

Hôm nay 16/01/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.227 đồng tiền Việt, mất giá 0,85% giá trị sau 2 phiên liên tiếp

CzWm 6FpknPOIJfvHxqrKLEZtmojyDjhvHvxjqrSKaSeCZNQZg43pbSm7dcOlyJwV5VGigUWYOjGDHnRt6R2NsV8 vVo5T705HB VzOD3IEQBd2qHjJIf4Lnt29xPlsxf4mkPiMEcx0gVIB

Tâm lý lo ngại rủi ro toàn cầu gia tăng

Các cuộc tấn công của Israel vào Gaza vẫn đang diễn ra, sự chú ý của thị trường đến cuộc xung đột này đã lên cao độ vào tuần trước khi Nam Phi cáo buộc Israel tội diệt chủng tại Tòa án Hình sự Quốc tế (ICJ). Cùng với việc gia tăng áp lực buộc các cường quốc thế giới kêu gọi ngừng bắn, bất ổn chính trị đang đe dọa đến sự ổn định của thị trường.

Hơn nữa, căng thẳng đang âm ỉ leo thang giữa Trung Quốc và Đài Loan sau khi Đảng Dân chủ Tiến bộ (DPP) cầm quyền của Đài Loan giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống cuối tuần qua.

vOq28Cnfb1FidtSwV5jg T ANPxcEaH vsiC6 wddJi8y9YZU6scPNt4IjFE9oWQLSknENyp38VphWfnHKnWHip1IW4B ReWt4 4v mXpPvjJh8QeTDNJAPiSUNgt eYBpzCe6QEiLM cgUG8Nh7wrQ=s800
Tổng thống tân cử Đài Loan, Lại Thanh Đức (Lai Ching Te) sau kết quả bầu cử ngày 13/01/2024 tại Đài Bắc. © AP/Louise Delmotte

Trong khi Ngoại trưởng Mỹ Antony Blinken gửi lời chúc mừng tới Tổng thống đắc cử Đài Loan, ông Lại Thanh Đức (Lai Ching Te), Bộ Ngoại giao Trung Quốc khẳng định nước này phản đối mạnh mẽ việc Mỹ có bất kỳ hình thức giao lưu chính thức nào với Đài Loan.

Bất kỳ một dấu hiệu rủi ro nào từ Trung Quốc đều có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế Úc và tỷ giá Đô Úc bởi đây là đối tác thương mại quan trọng nhất của Úc.

Bối cảnh tại Úc ảm đạm

Tại Australia, số lượng quảng cáo việc làm tăng 0,1% trong tháng 12, thấp hơn dự báo ở mức 1,4% và giảm 14,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Callam Pickering, Chuyên viên kinh tế tại Indeed, nhận xét: “Sự sụt giảm việc làm diễn ra tương đối rộng rãi trên toàn ngành nghề.”

Trong khi đó, điều kiện kinh tế ở Úc tiếp tục gặp khó khăn, vì hầu hết các chỉ số PMI của nước này vẫn nằm trong vùng suy giảm (dưới 50) mặc dù có cải thiện đôi chút.

Dữ liệu tích cực hiếm hoi là Doanh số bán lẻ tại Úc đạt 2% theo báo cáo vào ngày 6 tháng 1, tăng trưởng vượt dự báo 1,2%, làm tăng thêm áp lực lạm phát – vốn đang trên đà sụt giảm theo báo cáo mới nhất của Cục Thống kê Úc (ABS)

Vào ngày 9 tháng 1, Cục Thống kê Úc (ABS) tiết lộ rằng lạm phát đã giảm tháng thứ ba liên tiếp, lạm phát chính thức hiện chỉ còn 4,3% – điều này có thể ngăn cản Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) tăng lãi suất.

Tuần tới, tin tức sắp được công bố khiến các nhà đầu tư đồng Đô Úc quan tâm là: Báo cáo niềm tin người tiêu dùng Westpac và dữ liệu nhà ở của Australia. Chợ Giá sẽ cập nhật và phản ánh trong các bài viết sau

Tóm lại, tỷ giá Đô Úc (AUD) giảm giá do lo ngại về rủi ro và bất ổn toàn cầu song hành cùng với dữ liệu kinh tế hỗn hợp tại Úc, lạm phát giảm có thể trì hoãn việc tăng lãi suất của RBA.


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 16/01/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 07:41:27 27/07/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 16/01/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.132,1 16.817,9 16.295,1
abbank 16.164 16.915 16.229
acb 16.249 16.917 16.355
agribank 16.271 16.830 16.336
baovietbank - - 15.880
bidv 16.339 16.951 16.438
cbbank 16.218 - 16.324
16.270 16.812 16.319
gpbank - - 16.356
hdbank 16.257 16.889 16.308
hlbank 16.682 17.539 16.832
hsbc 16.148 16.861 16.264
indovinabank 16.186 16.931 16.369
kienlongbank 16.120 16.920 16.240
lienvietpostbank 16.097 17.294 16.297
mbbank 16.227 16.956 16.327
msb 16.307 16.934 16.307
namabank 16.195 16.848 16.380
ncb 16.173 16.882 16.273
ocb 16.274 17.486 16.424
oceanbank - 17.214 15.961
pgbank - 16.862 16.349
publicbank 16.127 16.860 16.290
pvcombank 16.359 16.811 16.253
sacombank 16.381 16.936 16.431
saigonbank 16.204 16.997 16.311
scb 16.040 17.190 16.110
seabank 16.303 17.003 16.303
shb 16.163 16.883 16.293
techcombank 16.065 16.968 16.332
tpb 16.173 17.091 16.295
uob 16.052 16.918 16.217
vib 16.227 17.017 16.357
vietabank 16.288 16.778 16.408
vietbank 16.270 - 16.319
vietcapitalbank 16.127 16.873 16.290
vietinbank 16.278 16.898 16.298
vpbank 16.246 16.960 16.246
vrbank 16.312 16.915 16.411
dongabank 16.270 16.800 16.370

5/5 - (1 bình chọn)