Tỷ giá Yên Nhật 25/10 giảm gần mức đáy 3 tháng, bất ổn trước thềm bầu cử

Phản hồi: 1

Tỷ giá Yên Nhật (JPY) hôm nay 25/102/204  đã giảm về gần mức thấp nhất ba tháng và đang hướng đến tuần giảm thứ tư liên tiếp, trước thềm cuộc bầu cử ở Nhật Bản sẽ diễn ra vào cuối tuần. Tỷ giá Yên Nhật suy yếu có khả năng làm phức tạp thêm các kế hoạch bình thường hóa chính sách của Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BOJ).

Hôm nay 25/10/2024, 1 Yên Nhật (JPY) ước tính quy đổi được 167,23 đồng tiền Việt (VND).

Yên Nhật suy yếu trước viễn cảnh bất ổn chính trị 

ty gia yen nhat 27 09 2024
Tỷ giá Yên Nhật 25/10 giảm gần mức đáy 3 tháng, bất ổn trước thềm bầu cử

Thị trường ngoại hối đang chứng kiến sự biến động đáng kể của đồng yên Nhật, với những lo ngại về sự bất ổn chính trị và tương lai của chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ).

Cử tri Nhật Bản sẽ đi bỏ phiếu cho cuộc tổng tuyển cử vào Chủ Nhật tuần này. Theo kết quả từ các cuộc thăm dò đã diễn ra, Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền có thể sẽ mất thế đa số tại Hạ Viện nước này.

Tờ báo Nikkei cho biết đảng Dân chủ Tự do có thể không đạt được 233 ghế cần thiết để giành được đa số tuyệt đối trong viện 465 ghế. LDP đã liên tục nắm quyền kiểm soát Hạ viện Nhật Bản kể từ khi năm 2012.

Sự không chắc chắn và viễn cảnh bất ổn về chính trị có thể ảnh hưởng đến lộ trình tăng lãi suất của BOJ. Ngân hàng trung ương Nhật Bản sẽ họp vào ngày 30-31 tháng 10.

Đồng yên đã giảm giá khoảng 0,1% so với Đô la Mỹ (USD) hôm nay, đạt mức 152 Yên Nhật đổi 1 Đô la Mỹ và đang hướng đến mức giảm 1,5% trong tuần này. Mặc dù tỷ giá Yên Nhật đã tăng giá nhẹ sau khi dữ liệu lạm phát của Tokyo tốt hơn dự kiến, nhưng lạm phát cốt lõi vẫn thấp hơn mục tiêu 2% của BOJ – đánh dấu lần đầu tiên trong 5 tháng gần đây lạm phát cốt lõi thấp hơn mục tiêu

Ông Ray Attrill, Trưởng bộ phận chiến lược FX tại Ngân hàng Quốc gia Úc, cho biết: “Có một số ý kiến cho rằng nếu Đảng Dân chủ Tự do (LDP) mất đa số ghế tại Hạ Viện, thì việc bình thường hóa chính sách của BOJ sẽ trở nên khó khăn hơn, tôi cho rằng khả năng này hoàn toàn có thể xảy ra”

Ông Attrill cũng cảnh báo rằng nếu LDP mất đa số, đồng Yên Nhật có thể tiếp tục giảm giá, đặc biệt nếu thị trường cho rằng BOJ sẽ đẩy lùi thời điểm tăng lãi suất tới năm sau thì Yên Nhật sẽ trượt giá mạnh.

thu tuong nhat ban
Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba (Ảnh: AP)

Tỷ giá Yên Nhật đã giảm giá khoảng 5,5% trong tháng này, dự kiến đây sẽ là mức giảm hàng tháng lớn nhất nhất kể từ tháng 4 năm 2022. Sự suy yếu của đồng Yên Nhật dưới mức 150 JPY đổi 1USD đã khiến các nhà giao dịch cảnh giác với khả năng can thiệp của chính phủ Nhật Bản để hỗ trợ đồng tiền này.

Một quan chức cấp cao của Bộ Tài chính Nhật Bản cho biết Bộ trưởng Tài chính Katsunobu Kato và Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Janet Yellen đã thảo luận về các động thái gần đây của tỷ giá hối đoái USD/JPY, tại một cuộc họp song phương vào thứ Năm tuần này. 


Bên cạnh đó, đồng Đô la Mỹ đã tạm dừng đà tăng vào hôm nay sau khi đạt mức cao nhất trong ba tháng đầu tuần này, được hỗ trợ bởi kỳ vọng giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) và khả năng ông Donald Trump trở lại làm Tổng thống Hoa Kỳ. Đồng Đô la Mỹ chững lại sẽ hạ sức ép giá lên các đồng tiền Châu Á như Yên Nhật

Tỷ giá 1 man (一万 hay 10.000 Yên) chợ đen 25/10/2024

Giá Yên chợ đen hôm nay

Giá 1 Yên chợ đen: VND
Giá Yên trung bình: VND
Giá 1 man (10.000 Yên) : VND
Giá cập nhật lúc 03:24:47 07/12/2024

Bảng giá man hôm nay 25/10/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 163,49 173 165,14
abbank 164,31 173,33 164,97
acb 164,97 172,17 165,8
agribank 165,01 173,01 165,67
baovietbank - - 163,79
bidv 164,45 172,35 164,72
cbbank 165,46 - 166,3
166,17 172,12 166,67
gpbank - - 166,5
hdbank 166,57 172,46 166,9
hlbank 165,15 172 166,85
hsbc 164,74 171,93 166
indovinabank 164,97 171,28 166,84
kienlongbank 163,7 172,96 165,4
lienvietpostbank 165,97 173,04 166,97
mbbank 163,57 173,13 165,57
msb 164,92 173,09 164,92
namabank 162,82 171,87 165,82
ncb 164,38 172,65 165,58
ocb 166,57 172,62 168,07
oceanbank - 172,02 166
pgbank - 172,26 166,73
publicbank 163 173 165
pvcombank 163,56 172,65 165,2
sacombank 165,58 172,63 166,08
saigonbank 165,39 173,39 166,12
scb 163,2 173,5 164,3
seabank 163,62 172,82 165,22
shb 163,44 170,14 164,44
techcombank 161,86 172,24 166,04
tpb 163,75 176,78 166,53
uob 163,72 172,65 165,4
vib 164,88 173,28 166,28
vietabank 165,71 172,27 167,41
vietbank 166,28 - 166,78
vietcapitalbank 163,21 172,7 164,86
vietinbank 165,75 - 173,2
vpbank 165,51 172,8 166,01
vrbank 164,28 172,13 164,54
dongabank 164,2 171,7 167,5