Tỷ giá ngoại tệ ngày 22/8: 6 tiền tệ chủ chốt đồng loạt giảm

Comment: 1

Tỷ giá USD hôm nay giảm nhẹ, chấm dứt chuỗi 5 tuần tăng giá liên tiếp. Các loại tiền tệ chủ chốt khác cũng đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần.

Tỷ giá ngoại tệ thế giới

Trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 103,32, giảm 0,05% so với phiên liền trước.


ty gia ngoai te ngay 22 8 2023
Đồng USD giảm nhẹ, trượt khỏi mức giá cao nhất trong 2 tháng

Đồng USD tiếp tục biến động đi xuống sau khi giảm nhẹ ở phiên đầu tuần, chính thức chấm dứt chuỗi 5 tuần tăng liên tiếp và xa rời mức cao nhất trong hai tháng. Đồng đô la Mỹ chịu áp lực giảm giá khi các nhà đầu tư chờ đợi sự kiện hội nghị chuyên đề Jackson Hole do của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tổ chức.

Theo đó, sự kiến sẽ bắt đầu vào ngày 25/8. Các chuyên gia nhận định hội nghị chuyên đề này đóng vai trò then chốt trong việc thay đổi quỹ đạo và quan điểm của thị trường trong những năm qua.

Hiện các nhà đầu tư đang kỳ vọng rằng các ngân hàng trung ương có thể giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.

Ở diễn biến khác, đồng euro đã tăng 0,21% lên 1,0896 USD, và đồng bảng Anh cũng tăng 0,21%, đạt mức 1,2762 USD.Trong khi đó, đồng yên Nhật giảm 0,55% so với đồng bạc xanh, hiện ở mức 146,21/USD.

Tỷ giá ngoại tệ trong nước

Ở phiên giao dịch mới nhất, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.897 đồng, giảm 49 đồng so với phiên liền trước.

Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 23.400 đồng – 25.041 đồng.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra trong mức 23.600 – 23.970.

Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen được giao dịch ở mức 24.067 -24.117 đồng/USD.

Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 22/8/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:

Mã ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán Chuyển khoản

usd USD

Đô la Mỹ 25.170 25.504 25.200

eur EUR

Euro 26.121,2 27.553,4 26.385

gbp GBP

Bảng Anh 31.340 32.672,1 31.656,5

aud AUD

Đô la Úc 16.131,9 16.817,6 16.294,9

cad CAD

Đô la Canada 17.736,5 18.490,4 17.915,7

chf CHF

Franc Thuỵ Sĩ 28.053,9 29.246,3 28.337,3

cny CNY

Nhân Dân Tệ 3.419,09 3.564,42 3.453,63

dkk DKK

Krone Đan Mạch - 3.663,07 3.527,97

hkd HKD

Đô la Hồng Kông 3.183,18 3.318,48 3.215,33

inr INR

Rupee Ấn Độ - 312,38 300,37

jpy JPY

Yên Nhật 158,28 167,48 159,87

krw KRW

Won Hàn Quốc 15,71 18,94 17,46

kwd KWD

Kuwaiti dinar - 85.872 82.571

myr MYR

Ringit Malaysia - 5.751,34 5.628,58

nok NOK

Krone Na Uy - 2.347,82 2.252,21

rub RUB

Rúp Nga - 266,47 240,71

sar SAR

Rian Ả-Rập-Xê-Út - 7.000,42 6.752,25

sek SEK

Krona Thuỵ Điển - 2.356,5 2.260,53

sgd SGD

Đô la Singapore 18.459,4 19.244 18.645,9

thb THB

Bạc Thái 649,01 748,74 721,12
Bạn thấy bài viết này thế nào?