Tỷ giá USD 18/6 giảm khi lo ngại về chính trị ở Châu Âu được xoa dịu

Phản hồi: 1

Tỷ giá đô la Mỹ hôm nay diễn biến theo xu hướng giảm khi đồng tiền chung châu Âu có dấu hiệu phục hồi. Trong tuần trước, đồng Euro chạm mức thấp nhất trong hơn một tháng đạt được vào tuần trước trong bối cảnh biến động chính trị ở châu Âu.

Cập nhật vào sáng ngày 18/06, USD Index – Chỉ số theo dõi biến động đồng tiền Mỹ so với một rổ sáu đồng tiền chủ chốt đã giảm 0,2% xuống còn 105,35 điểm. Trong khi đó, đồng euro tăng 0,25% lên mức $1,07305, sau khi chạm mức thấp nhất trong sáu tuần là $1,066775 vào tuần trước sau khi có tin tức về cuộc bầu cử quốc hội đột xuất ở Pháp.

tien te dung nhieu nhat tren the gioi
Tỷ giá USD 18/6 giảm khi lo ngại về chính trị ở Châu Âu được xoa dịu

Áp lực chính trị tại Châu Âu hạ nhiệt

Thị trường châu Âu đã chịu áp lực sau khi Tổng thống Emmanuel Macron kêu gọi bầu cử sớm sau khi đảng trung dung của ông bị đánh bại bởi Đảng Quốc gia của Marine Le Pen trong cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu. Các nhà đầu tư đang lo ngại về nguy cơ khủng hoảng ngân sách tại trung tâm khu vực euro, khi các đảng cực hữu và cực tả đang giành được động lực trước cuộc bầu cử Pháp, tạo áp lực lên chính quyền trung dung của Macron.

Tuy nhiên Marine Le Pen đã cố gắng làm dịu bớt những lo ngại này vào cuối tuần qua khi nói rằng bà sẽ không yêu cầu Macron từ chức và bà “tôn trọng các thể chế,” trong một cuộc phỏng vấn với Le Figaro.

Tại thị trường tài chính Pháp,một đợt bán tháo mạnh đã diễn ra vào cuối tuần trước. Các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu không có kế hoạch thảo luận về việc mua khẩn cấp trái phiếu Pháp, theo năm nguồn tin từ Reuters.

Helen Given – nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết: “Khi thị trường Pháp bắt đầu ổn định một chút từ tuần trước, đồng euro đã phản ứng với một chút phục hồi.” Tuy nhiên, Given cho rằng xu hướng vẫn nghiêng về phía đồng đô la. “Nếu doanh số bán lẻ của Mỹ giảm mạnh hơn dự kiến vào ngày mai, như phần lớn dữ liệu của Mỹ trong các phiên gần đây, chúng ta có thể thấy một sự đảo ngược đáng kể hơn, nhưng động lực cơ bản cho cặp tiền này hiện tại đang bị ảnh hưởng rất mạnh bởi các yếu tố địa chính trị,” cô nói.

Giá nhập khẩu và lạm phát

Bên cạnh yếu tố chính trị thì các dữ liệu kinh tế cũng góp phần khiến đồng USD suy yếu. Giá nhập khẩu của Mỹ đã giảm lần đầu tiên trong năm tháng vào tháng Năm. Báo cáo bất ngờ này từ Bộ Lao động vào thứ Sáu, kết hợp với các dữ liệu gần đây cho thấy lạm phát vẫn ở mức thấp, đã giúp duy trì khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng Chín của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ.

Fed đã công bố các dự báo cập nhật vào tuần trước cho thấy dự báo trung vị từ tất cả 19 ngân hàng trung ương Mỹ là sẽ chỉ có một lần cắt giảm lãi suất trong năm nay. Triên vọng cắt giảm lãi suất của FED đã gây áp lực lên đồng USD.


Giá USD chợ đen hôm nay 18/06/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 19:15:51 23/03/2025

Bảng tỷ giá đô la Mỹ hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam 18/06/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 25.370 25.760 25.400
abbank 25.200 25.700 25.200
acb 25.390 25.770 25.420
agribank 25.390 25.750 25.410
baovietbank 25.400 - 25.420
bidv 25.400 25.760 25.400
cbbank 25.330 - 25.360
25.390 25.790 25.420
gpbank 25.350 25.730 25.380
hdbank 25.380 25.760 25.410
hlbank 25.390 25.770 25.410
hsbc 25.448 25.678 25.448
indovinabank 25.300 25.690 25.350
kienlongbank 25.300 - -
lienvietpostbank 24.990 25.423 24.990
mbbank 25.400 25.800 25.420
msb 25.390 25.765 25.420
namabank 25.350 25.770 25.400
ncb 25.355 25.770 25.405
ocb 25.420 25.730 25.470
oceanbank 25.222 25.483 25.232
pgbank 25.375 25.770 25.415
publicbank 25.365 25.760 25.400
pvcombank 25.360 25.740 25.380
sacombank 25.420 25.780 25.420
saigonbank 25.350 25.800 25.380
scb 25.330 25.770 25.380
seabank 25.410 25.790 25.410
shb 25.390 25.720 25.400
techcombank 25.412 25.800 25.445
tpb 25.370 25.780 25.400
uob 25.290 25.760 25.340
vib 25.360 25.780 25.420
vietabank 25.380 25.780 25.430
vietbank 25.380 - 25.410
vietcapitalbank 25.390 25.770 25.410
vietinbank 25.374 - 25.734
vpbank 25.357 25.732 25.407
vrbank 25.330 25.740 25.340
dongabank 25.260 25.590 25.260