Tỷ giá đô Úc 30/12 chịu áp lực khi nền kinh tế Trung Quốc suy thoái

Phản hồi: 1

Theo khảo sát của Chợ Giá, mặc dù tỷ giá Đô Úc (AUD) hôm nay 30/12/2024 có nhích nhẹ so với cuối tuần trước nhưng đồng tiền này vẫn đang diễn biến rất ảm đạm trong những ngày cuối năm 2024. Tỷ giá Đô Úc sụt giảm vì Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) có xu hướng ôn hoà trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ vẫn tỏ ra rất thận trọng với lộ trình cắt giảm lãi suất. Gần đây nhất, ảnh hưởng tiêu cực từ nền kinh tế Trung Quốc – đối tác thương mại lớn nhất của Úc – đang gây thêm áp lực giá lên tỷ giá Đô Úc.

Hôm nay ngày 30/12/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 15.860 đồng tiền Việt (VND). Tỷ giá Đô Úc đã sụt giảm gần 4% từ đầu năm đến nay. 

Nền kinh tế Trung Quốc suy thoái gây áp lực lên tỷ giá Đô Úc

ty gia do uc 30 12 2024
Tỷ giá đô Úc 30/12 chịu áp lực khi nền kinh tế Trung Quốc suy thoái

The Kobeissi Letter,một ấn phẩm trực tuyến chuyên phân tích và bình luận về thị trường tài chính, đã nhận xét về nền kinh tế Trung Quốc vào cuối tuần rồi như sau: “Nền kinh tế Trung Quốc đang chậm lại nhanh chóng. Trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đạt mức cao mới trong 7 tháng, lợi suất trái phiếu 10 năm của Trung Quốc lại đạt mức thấp kỷ lục mới. Trên thực tế, lợi suất trái phiếu chính phủ 10 năm của Trung Quốc hiện đã giảm một nửa kể từ tháng 1 năm 2024.”

The Kobeissi Letter cũng cho biết thêm: “Nhiều chỉ số cho thấy sự suy thoái chung của nền kinh tế Trung Quốc góp phần vào động thái này. Tăng trưởng sản xuất công nghiệp và tiêu dùng đều chậm lại đáng kể. Trên thực tế, tăng trưởng doanh số bán lẻ hiện ở mức ~2% và đang trên đà đạt mức thấp nhất kể từ khi đại dịch Covid diễn ra.”

Nhu cầu yếu từ Trung Quốc có thể làm suy yếu nền kinh tế xuất khẩu của Úc, và ảnh hưởng đến thị trường lao động Úc. 20% lực lượng lao động của Úc làm việc trong các ngành nghề liên quan đến thương mại và Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Úc.

Tháng 12, Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA), bà Michele Bullock đã nhấn mạnh tầm quan trọng của nền kinh tế Trung Quốc đối với nước Úc, bà nói rằng: “Các động thái của Mỹ chống lại Trung Quốc có thể ảnh hưởng đến điều khoản thương mại của Úc với Trung Quốc, tác động đồng thời đến nền kinh tế Úc.” Khi nền kinh tế Úc bị ảnh hưởng xấu sẽ kéo theo sự sụt giảm của tỷ giá Đô Úc; bên cạnh đó thị trường lao động yếu đi cũng khiến RBA phải thay đổi chính sách tiền tệ theo hướng ôn hoà, Đô Úc sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh đáng kể.

bieu do do la uc
Biểu đồ: Tỷ giá Đô Úc (AUD) so với tiền Việt đã sụt giảm gần 4% trong năm

Bối cảnh khác tác động tiêu cực lên tỷ giá Đô Úc

Tỷ giá Đô Úc (AUD) phải chịu áp lực từ việc Fed đã trở nên thận trọng hơn về việc cắt giảm lãi suất, trong khi ngược lại, RBA đưa ra quan điểm ôn hoà.

Fed đã cắt giảm lãi suất cơ bản xuống 1/4 điểm tại cuộc họp tháng 12 và Biểu đồ chấm mới nhất cho thấy có khả năng Fed sẽ giảm lãi suất hai lần trong năm tới 2025. Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết rằng các quan chức Fed “sẽ thận trọng hơn về việc cắt giảm thêm” sau khi giảm lãi suất 0,25 điểm như dự kiến. Thông điệp mạnh mẽ của Fed có khả năng hỗ trợ đồng bạc xanh USD và gây bất lợi cho AUD trong ngắn hạn.

Hơn nữa, các nhà kinh tế dự đoán rằng việc cắt giảm thuế, thuế quan của chính quyền Tổng thống Donald Trump sắp tới sẽ thúc đẩy lạm phát khiến Fed có cơ sở duy trì lãi suất cao kéo dài trong thời gian tới.

Mặt khác, luận điệu ôn hòa của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) có thể kéo đồng Aussie giảm. Biên bản cuộc họp tháng 12 của RBA nhấn mạnh các nhà hoạch định chính sách đã tự tin rằng áp lực lạm phát đang giảm nhẹ theo dự kiến. Các nhà giao dịch đã định giá gần 65% khả năng RBA sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản (bps) tại cuộc họp ngày 18 tháng 2. 


Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 30/12/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 05:12:09 07/02/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 30/12/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 15.430,9 16.087 15.586,8
abbank 15.403 16.156 15.465
acb 15.489 16.126 15.590
agribank 15.515 16.093 15.577
baovietbank - - 15.525
bidv 15.610 16.119 15.634
cbbank 15.493 - 15.594
15.553 16.134 15.600
gpbank - - 15.650
hdbank 15.488 16.209 15.539
hlbank 15.339 16.187 15.489
hsbc 15.413 16.093 15.524
indovinabank 15.439 16.226 15.614
kienlongbank 15.353 16.153 15.473
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 15.481 16.222 15.581
msb 15.556 16.170 15.556
namabank 15.434 16.072 15.619
ncb 15.455 16.216 15.555
ocb 15.504 16.733 15.654
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.093 15.628
publicbank 15.414 16.125 15.569
pvcombank 15.308 16.170 15.572
sacombank 15.468 16.136 15.568
saigonbank 15.525 16.296 15.628
scb 15.190 16.570 15.280
seabank 15.552 16.222 15.522
shb 16.089 16.829 16.219
techcombank 15.243 16.148 15.506
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 15.336 16.196 15.494
vib 15.564 16.218 15.694
vietabank 15.533 16.074 15.653
vietbank 15.553 - 15.600
vietcapitalbank 15.316 15.987 15.471
vpbank 15.482 16.143 15.532
vrbank 15.593 16.109 15.616
dongabank 15.580 16.070 15.680