Tỷ giá Đô Úc 30/05 tăng khi lạm phát ở Úc vọt lên mức cao nhất 5 tháng

Comment: 1

Lạm phát ở Úc đã tăng lên mức cao nhất trong 5 tháng qua, đẩy lùi mọi cơ hội giảm lãi suất và thậm chí có thể mở ra khả năng tăng lãi suất lần nữa. Tỷ giá Đô Úc (AUD) hôm nay 30/05 hưởng lợi tăng giá

Hôm nay 30/05/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.845 đồng Việt Nam (VND), trong phiên mở cửa sáng nay tỷ giá Đô Úc đã tăng 11 đồng so với phiên hôm qua.

ty gia do uc 30 05 2024
Tỷ giá Đô Úc 30/05 tăng khi lạm phát ở Úc vọt lên mức cao nhất 5 tháng

Lạm phát ở Úc tăng vọt trong tháng 04, hỗ trợ giá Đô Úc

Theo dữ liệu mới nhất từ Cục Thống kê Australia (ABS)hỉ số giá tiêu dùng (CPI) hàng năm tính đến tháng 4 là 3,6%, cao hơn kỳ vọng của thị trường là giảm xuống 3,4%.

Trước đó, trong tháng 03/2024, chỉ số lạm phát trên là 3,5%.

Lạm phát đã tăng lên mức cao nhất kể từ năm ngoái. Lần cuối cùng cao hơn 3,6% là vào tháng 11/2023, khi đó chỉ số CPI là 4,3%.

Bà Michelle Marquardt, Trưởng phòng Thống kê Giá của ABS cho biết: “Lạm phát hàng năm tăng từ mức 3,5% vào tháng 3 lên mức 3,6% trong tháng 4. Lạm phát tương đối ổn định trong 5 tháng qua, và tháng vừa qua là tháng thứ 2 liên tiếp lạm phát tăng nhẹ”

Chi phí nhà ở tại Úc là một trong những động lực chính khiến con số lạm phát cao hơn dự kiến, chi phí này đã tăng gần 5% trong năm qua, trong khi tiền thuê nhà tăng vọt 7,5%.

Thực phẩm cũng là một yếu tố đóng góp chính, với giá trái cây và rau quả tăng mạnh nhất kể từ tháng 4 năm ngoái.

bieu do lam phat o uc
Biểu đồ: lạm phát ở Úc biến động theo năm. Lạm phát leo thang trong giai đoạn từ 2022-2023 buộc Ngân hàng Dự trữ Úc phải thắt chặt chính sách tiền tệ để kiềm chế

Bà Marquardt cho biết khi loại trừ các mặt hàng biến động giá mạnh như xăng dầu và thực phẩm tươi sống, thì CPI vẫn ổn định.

“Lạm phát CPI thường bị ảnh hưởng bởi các mặt hàng có biến động giá mạnh như nhiên liệu ô tô, trái cây, rau quả và du lịch nghỉ dưỡng”, bà nói, “Loại trừ các mặt hàng biến động này khỏi chỉ số CPI chính có thể giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về lạm phát cơ bản. Khi loại trừ các mặt hàng biến động này khỏi chỉ số CPI hàng tháng, mức tăng hàng năm đến tháng 4 vẫn ổn định ở mức 4,1%.”

Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) dự kiến đưa ra quyết định lãi suất tiếp theo vào ngày 18 tháng 6. Trong khi họ thường coi trọng các số liệu lạm phát theo quý hơn, thì dữ liệu hàng tháng hôm nay có thể sẽ đẩy lùi mọi cơ hội giảm lãi suất. Kỳ vọng việc RBA neo lãi suất cao kéo dài hoặc thậm chí có thể tiếp tục tăng lãi suất, tạo động lực giá cho đồng Đô Úc.

Thống đốc Michele Bullock sau khi giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách gần đây nhất đã cho biết thêm, ngân hàng có khả năng sẽ tăng lãi suất lần thứ 14 nếu lạm phát tiếp tục vượt quá dự kiến.

“Chúng tôi không nhất thiết phải thắt chặt thêm nữa”, bà nói. “Nhưng chúng tôi không thể loại trừ khả năng này. Nếu cần, chúng tôi vẫn sẽ làm. Nếu chúng tôi thực sự nghĩ rằng lạm phát sẽ dai dẳng và vượt xa dự báo của chúng tôi, chúng tôi sẽ thắt chặt lại.”

RBA đã thảo luận về việc tăng lãi suất tại cuộc họp gần nhất trước khi quyết định giữ nguyên. Trong tuyên bố về chính sách tiền tệ, RBA cho biết họ dự kiến lãi suất sẽ ở mức 3,8% trong năm nay trước khi giảm xuống 3,2% vào giữa năm tới.

Tổng kết lại, Đô Úc hôm nay 30/05 hưởng lợi tăng giá nhờ lạm phát ở Úc vẫn ‘cứng đầu’ và RBA có khả năng sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ kéo dài


Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 30/05/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 00:27:02 19/05/2025

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 30/05/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.208,2 16.896,6 16.372
abbank 16.192 16.976 16.257
acb 16.354 16.952 16.461
agribank 16.260 16.854 16.325
baovietbank - - 16.325
bidv 16.419 16.929 16.478
cbbank 15.664 - 15.767
16.372 16.958 16.421
gpbank - - 16.396
hdbank 16.316 16.927 16.354
hlbank 16.076 16.975 16.236
hsbc 16.197 16.912 16.313
indovinabank 16.318 17.083 16.502
kienlongbank 16.164 16.964 16.284
lienvietpostbank 16.303 17.164,6 16.403
mbbank 15.651 16.365 15.751
msb 16.261 17.039 16.361
namabank 16.208 16.872 16.393
ncb 16.189 16.956 16.289
ocb 16.350 17.573 16.500
oceanbank - 16.409 15.863
pgbank - 16.919 16.417
publicbank 16.180 16.866 16.344
pvcombank 16.175 16.882 16.338
sacombank 16.305 16.970 16.405
saigonbank 16.247 17.099 16.404
scb 15.970 17.360 16.050
seabank 16.394 17.064 16.364
shb 16.229 16.969 16.359
techcombank 16.129 16.972 16.396
tpb 16.220 17.097 16.372
uob 16.086 16.986 16.252
vib 15.671 16.392 15.801
vietabank 16.361 16.908 16.481
vietbank 16.308 - 16.357
vietcapitalbank 16.180 16.873 16.359
vietinbank 16.365 16.915 16.415
vpbank 16.069 17.040 16.269
vrbank 16.367 16.866 16.427