Tỷ giá Đô la Úc 30/10 tăng nhẹ bất chấp dữ liệu lạm phát ảm đạm

Phản hồi: 1

Chợ giá – Theo khảo sát của Chợ Giá, tỷ giá Đô la Úc (AUD) hôm nay 30/10/2024 tăng nhẹ so với hôm qua, bất chấp dữ liệu Chỉ số Giá Tiêu dùng (CPI) quý III vừa được công bố của Úc thấp hơn dự kiến. Xu hướng tăng giá của AUD có thể được hỗ trợ bởi quan điểm diều hâu về chính sách tiền tệ của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA).

Hôm nay 30/10/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 16.612 đồng tiền Việt (VND), tăng nhẹ 7 đồng so với phiên hôm qua

RBA giữ quan điểm diều hâu bất chấp lạm phát hạ nhiệt

ty gia do uc 26 09 2024
Tỷ giá Đô la Úc 30/10 tăng nhẹ bất chấp dữ liệu lạm phát ảm đạm

Cục Thống kê Úc báo cáo rằng Chỉ số Giá Tiêu dùng (CPI) tại nước này chỉ tăng 0,2% theo quý trong quý III, giảm so với mức tăng 1,0% của quý trước và thấp hơn một chút so với mức dự đoán 0,3%. 

CPI quý III/2024 của Úc chỉ tăng 2,8% so với cùng kỳ năm trước, đánh dấu mức tăng thấp nhất kể từ quý I năm 2021 và thấp hơn dự báo của thị trường là 2,9%.

CPI tháng 09/2024 tăng 2,1% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn dự báo của thị trường là 2,3% và giảm so với mức tăng cũ trong tháng 8 là 2,7%.

Tuy rằng lạm phát tại Úc giảm nhưng Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) cho biết lãi suất tiền mặt hiện tại ở mức 4,35% là đủ hạn chế để đưa lạm phát trở lại phạm vi mục tiêu 2%-3%, do đó, bác bỏ khả năng cắt giảm lãi suất tiếp vào cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 11. 

Chỉ số niềm tin tiêu dùng của ANZ-Roy Morgan Australia giảm từ mức 87,5 tuần trước xuống 86,4 trong tuần này.

Phó Thống đốc RBA Andrew Hauser nhắc lại tỷ lệ tham gia lao động mạnh mẽ của Úc được công bố trong tuần trước sẽ làm tiền đề cho RBA tiếp tục giữ chính sách tiền tệ thắt chặt, đồng thời ông nhấn mạnh rằng mặc dù RBA dựa vào dữ liệu, nhưng họ không quá chú trọng vào nó.

Mặc dù lạm phát giảm nhưng tỷ giá Đô Úc được hỗ trợ bởi luận điệu diều hâu về chính sách tiền tệ của RBA

bieu do cpi uc
Biểu đồ CPI của Úc theo quý

Đô la Mỹ điều chỉnh giảm nhẹ, giảm sức ép với Đô Úc 

Đô la Mỹ (USD) chứng kiến ​​sự điều chỉnh giảm  khi lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ giảm nhẹ. Tuy nhiên, xu hướng giảm của USD có thể bị hạn chế, trong bối cảnh tâm lý thị trường thận trọng do sự không chắc chắn xung quanh cuộc bầu cử tổng thống Mỹ sắp tới và sự mong đợi đối với các dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.

Dữ liệu kinh tế tích cực của Mỹ công bố từ tuần trước cho thấy sự phục hồi liên tục trong nền kinh tế. Điều này khiến khả năng Fed cắt giảm lãi suất sâu vào cuộc họp tháng 11 không còn. Theo Công cụ FedWatch của CME, có xác suất 98,4% về việc Fed cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 11, không có kỳ vọng về mức cắt giảm mạnh hơn 50 điểm cơ bản.

Cục Thống kê Lao động Mỹ (BLS) báo cáo vào thứ Ba rằng Số lượng việc làm mở của JOLTS đạt 7,443 triệu vào tháng 9, giảm từ 7,861 triệu vào tháng 8 và thấp hơn dự báo của thị trường là 7,99 triệu.

Tuần trước, Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang San Francisco Mary Daly tuyên bố trên nền tảng truyền thông xã hội X rằng nền kinh tế rõ ràng đang ở vị thế tốt hơn, với lạm phát giảm đáng kể và thị trường lao động trở lại quỹ đạo bền vững hơn.


Tổng kết lại, tỷ giá Đô Úc hôm nay 30/10/2024 tăng nhẹ, được hỗ trợ tâm lý bởi RBA vẫn duy trì quan điểm diều hâu về chính sách tiền tệ, và USD hạ nhiệt. Tuy nhiên xu hướng đồng tiền này trong tương lai không chắc chắn do lạm phát của Úc đang tiến dần về mục tiêu và triển vọng về xu hướng USD trong tương lai vẫn chưa chắc chắn.

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 30/10/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 17:16:07 30/10/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 30/10/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.158,2 16.845,2 16.321,5
abbank 16.234 16.951 16.299
acb 16.338 16.942 16.445
agribank 16.311 16.860 16.377
baovietbank - - 16.349
bidv 16.443 16.847 16.468
cbbank 16.286 - 16.393
16.305 16.891 16.354
gpbank - - 16.410
hdbank 16.250 16.883 16.300
hlbank 16.152 17.001 16.302
hsbc 16.214 16.929 16.330
indovinabank 16.422 17.149 16.607
kienlongbank 16.162 16.962 16.282
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.267 16.998 16.367
msb 16.376 17.170 16.376
namabank 16.224 16.910 16.409
ncb 16.163 16.885 16.263
ocb 16.329 17.539 16.479
oceanbank - 16.926 16.300
pgbank - 16.881 16.338
publicbank 16.157 16.868 16.320
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.271 16.946 16.371
saigonbank 16.277 17.092 16.384
scb 15.960 17.250 16.050
seabank 16.325 17.025 16.325
shb 16.233 16.973 16.363
techcombank 16.093 16.987 16.360
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.121 17.011 16.288
vib 16.308 16.972 16.438
vietabank 16.302 16.835 16.422
vietbank 16.286 - 16.335
vietcapitalbank 16.224 16.934 16.388
vietinbank 16.737 - 17.187
vpbank 16.302 16.958 16.352
vrbank 16.471 16.867 16.496
dongabank 16.370 16.850 16.460

Bạn thấy bài viết này thế nào?