Tỷ giá Euro 26/01 lao dốc và chạm mức thấp nhất trong 6 tuần

Phản hồi: 1

Tỷ giá Euro lao dốc mạnh mẽ trong ngày hôm nay, 26 tháng 1 năm 2024, giảm 0,3% so với tiền Việt và chạm mức thấp nhất trong 6 tuần khi so với Đô la Mỹ

Theo khảo sát của chúng tôi tại Chợ đen, tỷ giá Euro hôm nay so với tiền Việt quy đổi ở mức 26.689 VND/EUR, giảm sâu so với ngày hôm qua. Mức chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán dao động trong khoảng từ 100 – 150 đồng/EUR.

NFJ7GpxPOoa8Zjq2z6NnoqQ0l qbvH 78DMK7CfQtqVb 5TFejmllGwWDiXJlYsjYukBG2kbD6XpsfeWCYs3OCTD9JN 6MxI Y1YRcsk4Sg8ILx5TIQuLxGQZNqijrOHCGHO efQlqJivYtP=s800

Tỷ giá Euro giảm mạnh là do một số yếu tố tác động, nổi bật là các nhà đầu tư kỳ vọng ECB sẽ cắt giảm lãi suất sớm để hỗ trợ nền kinh tế khu vực gặp nhiều khó khăn, trong khi đó nền kinh tế tại Mỹ vẫn mạnh, khả năng duy trì lãi suất cao kéo dài hơn tại khu vực Châu Âu.

Dưới đây là phân tích chi tiết hơn về những yếu tố tác động đến tỷ giá Euro trong ngày hôm nay:

Kỳ vọng ECB cắt giảm lãi suất sớm

Trong cuộc họp chính sách tiền tệ mới nhất diễn ra vào ngày 24 tháng 1 năm 2024, ECB đã quyết định giữ nguyên lãi suất ở mức 4%. Đây là mức lãi suất cao kỷ lục của ECB kể từ khi thành lập vào năm 1998.

ECB đã giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách của họ vào thứ Năm như dự kiến, nhưng các nhà giao dịch tăng cường đặt cược rằng ngân hàng sẽ cắt giảm lãi suất từ tháng Tư do họ cho rằng các nhà hoạch định chính sách đang thoải mái hơn với triển vọng lạm phát.

Đối với ECB, thị trường tiền tệ định giá 80% khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ sở đầu tiên vào tháng 4, so với 60% trước thông báo của ECB.

“Hôm nay (thứ Năm),Chủ tịch ECB-  bà Lagarde có cơ hội đẩy lùi định giá của thị trường nhưng bà ấy đã chọn không làm” các nhà phân tích của Danske Bank viết trong một nghiên cứu ghi chú. “Thị trường đang định giá 140 điểm cơ sở cắt giảm lãi suất cho đến cuối năm nay.”

Dữ liệu GDP của Mỹ tăng mạnh

Dữ liệu GDP của Mỹ trong quý trước tăng 3,3% theo tỷ lệ quy năm, vượt qua dự báo đồng thuận là 2% tăng trưởng. Dữ liệu này củng cố quan điểm của Fed rằng nền kinh tế Mỹ đang phát triển mạnh mẽ và Fed có thể cắt giảm lãi suất muộn

Đa số các nhà kinh tế được Reuters khảo sát cho rằng Fed có thể sẽ đợi đến quý 2 mới cắt giảm lãi suất. Tháng 6 được coi là thời điểm có khả năng cao hơn mà các nhà kinh tế kỳ vọng Fed sẽ nới lỏng.

“Thị trường không tin vào kịch bản cắt giảm lãi suất sẽ xảy ra sớm hơn vào mùa hè,” Epstein nói.

Tuần tới, Fed dự kiến sẽ giữ lãi suất ổn định, nhưng bình luận của Chủ tịch Jerome Powell sẽ được theo dõi chặt chẽ để tìm kiếm manh mối về thời điểm Ngân hàng Trung ương Mỹ bắt đầu cắt giảm lãi suất.

Tương quan về thời gian cắt giảm lãi suất khiến đồng USD mạnh lên, từ đó khiến đồng Euro suy yếu.

8PiIhk3WV2cTLZDkhkKPT RhGa


Tỷ giá Euro lao dốc mạnh mẽ trong ngày hôm nay so với đồng Việt Nam. Nguyên nhân chính của sự lao dốc này là do kỳ vọng ECB sẽ cắt giảm lãi suất sớm và dữ liệu GDP của Mỹ tăng mạnh.

Giá EUR chợ đen hôm nay 26/01/2024

Giá EUR chợ đen hôm nay

Giá 1 EUR chợ đen: VND
Giá EUR trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 20:02:11 06/02/2025

Bảng tỷ giá euro hôm nay 26/01/2024 tại các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 25.580,3 26.983,2 25.838,7
abbank 25.541 26.822 25.644
acb 25.693 26.684 25.797
agribank 25.709 26.899 25.812
baovietbank 25.544 - 25.817
bidv 25.788 27.040 25.829
cbbank 25.702 - 25.805
25.795 26.713 25.872
gpbank 25.624 26.668 25.881
hdbank 25.652 26.700 25.827
hlbank 25.489 26.798 25.689
hsbc 25.655 26.650 25.708
indovinabank 25.604 26.846 25.882
kienlongbank 25.541 26.711 25.641
lienvietpostbank 27.101 28.274 27.131
mbbank 25.580 26.976 25.630
msb 25.716 26.823 25.716
namabank 25.697 26.631 25.892
ncb 25.585 26.889 25.695
ocb 25.892 27.225 26.042
oceanbank - 27.086 26.279
pgbank - 26.610 25.836
publicbank 25.560 26.905 25.818
pvcombank 25.503 26.843 25.760
sacombank 25.717 26.692 25.817
saigonbank 25.799 26.854 25.909
scb 25.470 27.140 25.550
seabank 25.742 26.842 25.762
shb 26.372 27.422 26.372
techcombank 25.581 26.887 25.837
tpb 26.807 28.182 26.933
uob 25.407 26.828 25.669
vib 25.997 26.956 26.097
vietabank 25.799 26.673 25.949
vietbank 25.692 - 25.769
vietcapitalbank 25.429 26.823 25.686
vietinbank 25.705 - 26.890
vpbank 25.620 26.791 25.670
vrbank 25.735 26.991 25.777
dongabank 25.800 26.620 25.910