Giá cà phê trong nước ngày 15/2/2024 đang có xu hướng giảm nhẹ. Nguyên nhân được cho là do giá cà phê thế giới liên tục lao dốc trong những ngày gần đây.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng ngày 15/2/2024, giá cà phê Robusta trên sàn London đồng loạt giảm. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 3.187 USD/tấn, giảm 97 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 3.090 USD/tấn, giảm 73 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.024 USD/tấn, giảm 53 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 2.957 USD/tấn, giảm 41 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:18:47 22-11-2024 |
Cùng xu hướng trên, giá phê Arabica trên sàn New York cũng đi xuống. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 188.00 cent/lb, giảm 5 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 5/2024 là 188.50 cent/lb, giảm 4.55 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 182.80 cent/lb, giảm 4.50 cent/lb và kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 182.60 cent/lb, giảm 4.85 cent/lb.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:18:47 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil sáng ngày 15/2 biến động trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 235.20 USD/tấn, giảm 7.05 USD/tấn; kỳ giao hàng tháng 5/2024 là 231.20 USD/tấn, giảm 5.20 USD/tấn; kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 233,40 USD/tấn, tăng 6.70 USD/tấn và giao hàng tháng 9/2024 là 230,85 USD/tấn, giảm 7.75 USD/tấn.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:18:47 22-11-2024 |
Sự sụt giảm này được cho là do một số yếu tố tác động, bao gồm:
- Đầu cơ trên sàn bán thanh lý hợp đồng dư mua.
- Nhận định Fed không sớm hạ lãi suất.
- Vùng cà phê trọng điểm của Brazil sắp có mưa thuận lợi.
- Tỷ giá đồng USD hồi phục mạnh.
- Brazil xuất khẩu cà phê tháng 1 tăng mạnh.
- Nước tiêu thụ cà phê nghỉ lễ.
Mặc dù giá cà phê giảm trong tuần này, nhưng nhìn chung vẫn cao hơn so với cùng kỳ năm ngoái. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, xuất khẩu cà phê trong tháng 1/2024 ước đạt 210.000 tấn, tăng 47,3% so với cùng kỳ năm trước. Xuất khẩu cà phê 4 tháng đầu niên vụ cà phê hiện tại 2023/2024 ước đạt 580.600 tấn, tăng 4,8% so với cùng kỳ niên vụ trước.
Nhìn chung, thị trường cà phê thế giới đang có nhiều biến động. Do đó, các nhà đầu tư và doanh nghiệp cần theo dõi sát sao diễn biến thị trường để có những quyết định phù hợp.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 15/2/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng 300 – 400 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giao động trong khoảng 77.600 – 78.700 đồng/kg. Đắk Nông tiếp tục là địa phương có giá thu mua cao nhất trong phiên hôm nay với mức giá 78.700 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 15/2/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
No comments.
You can be the first one to leave a comment.