Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay biến động trái chiều trong bối cảnh lượng giao dịch trên thị trường “nhỏ giọt” do nguồn cung không còn nhiều. Hiện giá cà phê nội địa đang giao dịch ở mức 120.000 – 120.800 đồng/kg. Trong khi đó, giá cà phê Robusta trên sàn London tiếp tục duy trì xu hướng tăng, thiết lập đỉnh mới ở mốc 5446 USD/tấn.
Giá cà phê thế giới 26/09/2024
Cập nhật vào sáng 26/09/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn tăng mạnh.
Giá cà phê trên sàn London tăng mạnh 78 – 134 USD/tấn và giao dịch ở mức 4.787 – 5.446 tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 5.446 USD/tấn, tăng 134 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5.152 USD/tấn, tăng 117 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 4.936 USD/tấn, tăng 90 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 4.787 USD/tấn, tăng 78 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:05:07 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng nhẹ với biên độ dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 269.10 cent/lb, tăng 0.49 %; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 266.85 cent/lb tăng 0.38%); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 264.15 cent/lb (tăng 0.30 %) và kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 260.90 tăng 0.25%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:05:07 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 26/09 đồng loạt tăng. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 319.30 USD/tấn, tăng 0.08%; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 319.65 USD/tấn (tăng 0.03 %); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 325.15 USD/tấn, tăng 0.32% và giao hàng tháng 7/2025 là 320.90 USD/tấn, tăng 0.27%.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 08:05:07 22-11-2024 |
Giá cà phê Robusta trên sàn London hôm nay ghi nhận phiên tăng thứ 4 liên tiếp và thiết lập kỷ lục mới ở mốc 5446 USD/tấn. Sự gia tăng của cà phê Robusta cũng góp phần kéo giá Arabica trên sàn NewYork đi lên.
Một số nguyên nhân thúc đẩy đà tăng của giá cà phê trên cả 2 sàn bao gồm:
- Tình hình thời tiết tại Brazil vẫn là yếu tố chủ chốt cho xu hướng tăng của giá cà phê trong thời gian gần đây. Theo Trung tâm Giám sát thiên tai Cemaden, Brazil đang phải đối mặt với tình trạng khô hạn nghiêm trọng nhất kể từ năm 1981. Thời tiết khắc nghiệt, lượng mưa thấp đã gây thiệt hại cho cây cà phê trong giai đoạn ra hoađã gây thiệt hại cho cây cà phê trong giai đoạn ra hoa, khiến triển vọng vụ mùa cà phê Arabica 2025/26 bị giảm sút.
- Giá cà phê thế giới còn chịu áp lực trước nỗi lo nguồn cung từ Việt Nam – nhà sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới, chiếm tới 1/3 nguồn cung toàn cầu. Dự báo sản lượng niên vụ 2024/2025 của Việt Nam sẽ giảm mạnh do thời tiết bất lợi.
- Sự tắc nghẽn logistics từ Brazil và các quốc gia sản xuất tiếp tục góp phần làm tăng nhu cầu trên thị trường giao ngay.
- Sự suy yếu của đồng USD và những biến động trong chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đã góp phần làm tăng giá cà phê.
- Các quy định mới của EU nhằm chống lại việc phá rừng có thể bị hoãn, điều này tạo động lực cho việc nhập khẩu cà phê vào EU trong năm nay. Nhu cầu tăng cao giúp giá cà phê ngày càng leo thang.
- Một yếu tố khác hỗ trợ đà tăng của giá cà phê là dự báo của Conab (Cơ quan cung ứng nông nghiệp Brazil). Conab vừa điều chỉnh dự báo sản lượng cà phê niên vụ 2024 xuống còn 54,8 triệu bao, giảm so với mức 58,8 triệu bao được dự báo trước đó.
Giá cà phê trong nước ngày 26/09/2024
Cập nhật vào sáng ngày 26/09/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam biến động trái chiều, tăng giảm 100 – 200 đồng/kg tùy vùng. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 120.000 – 120.800 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 120.800 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 120.700 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 120.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 120.700 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 120.800 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 120.800 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 26/09/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 120.800 | +100 |
Lâm Đồng | 120.000 | -200 |
Gia Lai | 120.700 | – |
Đắk Nông | 120.800 | +100 |
Kon Tum | 120.800 | +100 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay biến động nhẹ sau phiên tăng mạnh vừa qua. Thị trường cà phê nội địa không có nhiều bức phá khi nguồn cung không còn nhiều, người bán lẫn người mua đều “im lặng” chờ đợi vụ thu hoạch mới.
Thông thường Việt Nam sẽ bắt đầu vụ mới vào tháng 10/2024, tuy nhiên sự xuất hiện của La Niña có thể mang lại nhiều mưa hơn và làm chậm quá trình thu hoạch. Điều này có thể khiến việc vận chuyển vụ mùa mới rất được mong đợi của Việt Nam bị trì hoãn cho đến đầu tháng 12 hoặc thậm chí muộn hơn. Đây sẽ là yếu tố hỗ trợ giá cà phê leo thang trong thời gian tới
No comments.
You can be the first one to leave a comment.