Giá cà phê nội địa hôm nay tiếp tục tăng nhẹ 200 – 400 đồng/kg và giao dịch trong ngưỡng 80.700 – 81.600 đồng/kg. Đắk Nông là địa phương có giá thua mua cao nhất cả nước với mức giá 81.600 đồng/kg. Giá cà phê trên 2 sàn lớn nhất thế giới tăng mạnh.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 20/2, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn vẫn giữ đà tăng.
Cụ thể, giá cà phê trên sàn London tăng từ 22 – 49 USD/tấn và giao dịch trong mức từ 2.990 – 3.288 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 3.280 USD/tấn, tăng 49 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 3.172 USD/tấn, tăng 31 USD/tấn; kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.101 USD/tấn, tăng 25 USD/tấn và kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.038 USD/tấn, tăng 22 USD/tấn.
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 17:08:00 02-12-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York giữ nguyên giá niêm yết như ngày hôm qua, giao dịch trong mức 185.45 – 190.95 cent/Ib. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 190,85 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 5/2024 là 186,70 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 185,60 cent/lb và kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 185,45 cent/lb.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 17:08:00 02-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil sáng ngày 20/2 biến động trái chiều tăng ở kỳ hạn giữa và giữ nguyên giá niêm yết hôm qua ở kỳ hạn gần, xa. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2024 là 233,50 USD/tấn, giảm 0.30 USD/tấn; kỳ giao hàng tháng 5/2024 là 234,40 USD/tấn; kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 230,15 USD/tấn và giao hàng tháng 9/2024 là 227,80 USD/tấn, giảm 0.10 USD/tấn.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 17:08:00 02-12-2024 |
Giá cà phê trên thế giới đồng loạt đi lên khi triển vọng Cục dự trữ liên bang Mỹ FED sớm cắt giảm sãi suất bị lùi sâu sau báo cáo chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ tăng hơn dự báo. Lãi suất vẫn ở mức cao đã giúp lợi suất trái phiếu kho bạc dài hạn tăng vọt và làm hầu hết giá cả hàng hóa, trong đó có cà phê tăng theo.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 20/2/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng từ 200 – 400 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 80.700 – 81.600 đồng/kg. Đắk Nông tiếp tục là địa phương có giá thu mua cao nhất trong phiên hôm nay với mức giá 81.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 81.400 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 81.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 80.700 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 81.400, tỉnh Kon Tum ở mức 81.400 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 20/2/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Theo báo cáo mới nhất của Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương), giá cà phê Robusta tại thị trường Việt Nam trong tháng 1/2024 đã tăng mạnh so với cuối năm 2023, vượt đỉnh 77.000 đồng/kg và tiếp tục chinh phục các mức đỉnh khác. Hiện tại giá cà phê đang ở mức coa nhất từ trước đến nay là 81.600 đồng/kg.
Thị trường cà phê Việt Nam đang bước vào vụ thu hoạch mới nhưng dự báo sản lượng năm nay sẽ giảm mạnh do điều kiện thời tiết không thuận lợi. Điều này đang làm trầm trọng thêm lo ngại thiếu hụt nguồn cung trên toàn cầu khi Việt Nam là nước sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới. Nhu cầu tăng trong khi nguồn cung hạn chế là nguyên nhân khiến giá cà phê nội địa liên tục leo thang. Kéo theo đó, giá cà phê Robusta trên thị trường thế giới cũng tăng mạnh trong bối cảnh tồn kho giảm sâu kỷ lục.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.