Giá cà phê hôm nay tại các địa phương trọng điểm đồng loạt tăng nhẹ và giao dịch trong ngưỡng 103.500 – 104.200 đồng/kg. Triển vọng tăng của giá cà phê nội địa trong thời gian tới vẫn rất mạnh trong bối cảnh nhiều dự báo cho rằng sản lượng năm nay của Việt Nam giảm mạnh và chạm mức thấp nhất trong 4 năm qua.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 21/05/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động trái chiều.
Giá cà phê trên sàn London giảm nhẹ và dao động 3.436 – 3.729 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 3.729 USD/tấn ( giảm 19 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.499 USD/tấn ( giảm 19 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.436 USD/tấn ( giảm 17 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.361 USD/tấn ( giảm 19 USD/tấn); và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.271 USD/tấn ( giảm 23 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 07:51:50 22-11-2024 |
Trái chiều, Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng nhẹ với biên độ dưới 1%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 206,70 cent/lb (tăng 0,05 %); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 205,75 cent/lb (tăng 0,15 %); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 204,75 cent/lb (tăng 0,12 %) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 204,05 cent/lb (tăng 0,15 %).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 07:51:50 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil Giá ngày 21/05 dao động từ 248,05 – 257,95 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 253,40 USD/tấn (tăng 0,60 %); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 257,95 USD/tấn (tăng 0,06 %); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 251,70 USD/tấn và giao hàng tháng 12/2024 là 248,05 USD/tấn (tăng 0,96 %).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 07:51:50 22-11-2024 |
Giá cà phê thế giới trên 2 sàn hôm nay biến động nhẹ từ mức cao nhất trong 2 tuần trong bối cảnh đồng USD tăng vọt khi sau những bình luận đầy thận trọng từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), ngay cả khi lạm phát có dấu hiệu hạ nhiệt. Theo đó, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,18%, đạt mốc 104,62. Đồng USD tăng cao thúc đẩy hoạt động bán ra tại các thị trường hàng hoá trên toàn cầu, bao gồm thị trường cà phê.
Ngoài ra, các yếu tố kìm hãm Tồn kho trên sàn vẫn còn dư mua khá nhiều và áp lực nguồn cung bớt căng thẳng do những cơn mưa gần đây ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Hiện tồn kho cà phê Robusta được chứng nhận trên sàn ICE Futures Europe đã tăng 27,4% trong tháng 4/2024 lên 0,63 triệu bao (60 kg/bao). Trong khi tồn kho cà phê Arabica được chứng nhận trên sàn ICE Futures US tăng 1,7%, đạt 0,64 triệu bao.
Tuy nhiên các chuyên gia nhận định đà giảm của giá cà phê có thể chỉ là ngắn hạn để bắt đầu một đợt tăng giá mới khi nhu cầu toàn cầu vẫn mạnh còn nguồn cung ngày càng khan hiếm. Mặc dù vậy, các chuyên gia phân tích nhấn mạnh, giá cà phê có quay trở về đỉnh cũ hay không phụ thuộc nhiều vào dòng tiền đầu cơ có quay trở lại không bởi dòng tiền đang tập trung vào mặt hàng cacao.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 21/05/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng nhẹ 100 – 400 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 103.500 – 104.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 103.900 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 104.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 103.500 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 103.800 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 103.800đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 104.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 21/05/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 104.000 | +100 |
Lâm Đồng | 103.500 | +200 |
Gia Lai | 103.800 | +400 |
Đắk Nông | 104.200 | +200 |
Kon Tum | 103.800 | +400 |
Hiện thị trường cà phê nội địa đang bước vào giai đoạn ổn định sau đợt lao dốc kéo dài 2 tuần vào đầu tháng 5/2024 vừa qua. Các chuyên gia ngành hàng nhận định mặc dù giá cà phê khó có thể quay về mức đỉnh 140.000 đồng/kg như hồi cuối tháng 4 vừa qua nhưng cũng khó giảm sâu, mặt bằng chung về giá từ nay đến cuối năm sẽ vẫn cao hơn nhiều so với các năm trước.
Triển vọng của giá cà phê tỏng thời gian tới được hỗ trợ trước thông tin nguồn cung cà phê toàn cầu và trong nước đang tiếp tục thiếu hụt kéo dài. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, sản lượng cà phê của Việt Nam trong niên vụ 2023-2024 có thể giảm 20% xuống 1,47 triệu tấn, mức thấp nhất trong 4 năm. Số lượng xuất khẩu trong tháng 4 của Việt Nam cũng chỉ được 152,000 tấn, giảm đến 19,5% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều chuyên gia ước tính, lượng cà phê tồn kho của Việt Nam hiện nay chỉ còn khoảng 300,000 tấn và phải chờ đến tháng 10 mới có nguồn thu hoạch mới bổ sung.
Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến sản lượng cà phê Việt Nam bao gồm:
- Hiện tượng thời tiết El Nino gây nắng nóng, khô hạn kéo dài tại các vùng trồng cà phê trọng điểm và ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây cà phê.
- Xu hướng chuyển đổi cây trồng trên đã làm giảm diện tích trồng cà phê, làm giảm nguồn cung trong trung và dài hạn. Theo đó, sau nhiều năm giá ở mức thấp, người dân chuyển sang trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao như sầu riêng. Cà phê phát triển tốt nhất ở vùng nhiệt đới và nỗ lực chống nạn phá rừng ngày càng tăng khiến việc tìm đất mới để trồng cà phê ngày càng khó khăn hơn.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.