Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam đồng loạt tăng mạnh, cùng xu hướng với giá cà phê thế giới. Sau khi lao dốc mạnh trong 2 tuần vừa qua, triển vọng tăng của giá cà phê trong thời gian tới sẽ mạnh lên trong bối cảnh lượng tồn kho tại Việt Nam cạn dần, nhu cầu toàn cầu tăng cao.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 20/05/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn tăng mạnh.
Giá cà phê trên sàn London dao động 3.203 – 3.524 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 3.518 USD/tấn (tăng 98 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 3.453 USD/tấn (tăng 97 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.380 USD/tấn (tăng 92 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.294 USD/tấn (tăng 89 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:47:17 21-11-2024 |
Tương tự, Giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng tăng mạnh với biên độ trên 4%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 206,60 cent/lb (tăng 4,40%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 205,45 cent/lb (tăng 4,32%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 204,50 cent/lb (tăng 4,31%) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 203,75 cent/lb (tăng 4,27%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:47:17 21-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil Giá ngày 20/05 biến động mạnh theo chiều đi lên. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 5/2024 là 251,90 USD/tấn (tăng 4,74%); kỳ giao hàng tháng 7/2024 là 257,80 USD/tấn (tăng 4,67%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 250,00 USD/tấn (tăng 0,58 %) và giao hàng tháng 12/2024 là 246,45 USD/tấn (tăng 3,61%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:47:17 21-11-2024 |
Giá cà phê thế giới hôm nay tiếp tục tăng cao, bất chấp tồn kho vẫn ở mức cao kỷ lục. Theo báo cáo mới nhất của ICO, tồn kho cà phê robusta được chứng nhận trên sàn London đã tăng 27,4% trong tháng 4 vừa qua lên 0,63 triệu bao (loại 60 kg/bao). Trong khi tồn kho cà phê arabica tại NewYork đạt 0,64 triệu bao, tăng 1,7%. Đây cũng là một trong những yếu tố gây sức ép lên giá cà phê trong tháng 4.
Đà tăng của giá cà phê tuần qua không chỉ nhờ vào yếu tố cung cầu, mà chủ yếu dựa kỳ vọng các Ngân hàng trung ương lớn trên thế giới nới lỏng chính sách. những thông tin tích cực của nền kinh tế Mỹ những ngày qua củng cố hy vọng về 1 đợt cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Điều này gây tác động lên các sàn hàng hoá, trong đó có cà phê.
Bên cạnh đó, nỗi lo nguồn cung vẫn là vấn đề hỗ trợ giá cà phê trong thời gian tới. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung cà phê thế giới bao gồm:
- Sự tăng giá của đồng Real của Brazil thường khiến cho người trồng hạn chế bán hàng và làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu hụt nguồn cung.
- Lượng mưa không đủ ở Việt Nam và Brazil – các nước sản xuất cà phê hàng đầu thế giới vẫn là đề tài khiến thị trường lo lắng về nguồn cung trong niêm vụ tiếp theo.
- Nguồn cung cà phê Robusta vẫn tiếp tục khan hiếm từ Việt Nam và dự kiến sẽ còn kéo dài cho đến vụ mùa mới
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 20/05/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng mạnh 1.500 – 2.000 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 103.300 – 104.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 103.800 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 103.900 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 103.300 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 103.400 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 103.400 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 101.400 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 20/05/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 103.900 | +1.500 |
Lâm Đồng | 103.300 | +2.000 |
Gia Lai | 103.400 | +1.500 |
Đắk Nông | 104.000 | +1.500 |
Kon Tum | 103.400 | +1.500 |
Sau khi chịu áp lực giảm mạnh, mất hơn 25% chỉ trong 2 tuần đầu tháng 5 thì giá cà phê trong nước đang dần ổn định và có tín hiệu đảo chiều trong tuần thứ 3 của tháng 5. Tính chung cả tuần vừa qua, giá cà phê nội địa đã tăng thêm trung bình 3.500 đồng/kg.
Giá cà phê nội địa gia tăng trong bối cảnh tồn kho tại Việt Nam cạn dần trong khi nhu cầu xuất khẩu vẫn đang rất mạnh. Theo đó, xuất khẩu cà phê của cả nước trong tháng 4/2024 chỉ đạt 152.000 tấn, giảm đến 19,5% so với cùng kỳ năm trước. Nhiều chuyên gia ước tính, lượng cà phê tồn kho của Việt Nam hiện nay chỉ còn khoảng 300.000 tấn và phải chờ đến tháng 10 mới có nguồn thu hoạch mới bổ sung. Như vậy từ nay đến cuối năm thì nỗi lo nguồn cung vẫn còn tiềm tàng, điều này sẽ hỗ trợ giá cà phê leo thang.
Tuy nhiên, theo nhận định của các chuyên gia trong ngành thì giá cà phê nội địa sẽ khó có thể quay về mức đỉnh gần 140.000 đồng/kg như giai đoạn cuối tháng 4 vừa qua, nhưng cũng khó có thể giảm quá sâu so với ngưỡng 100.000 đồng/kg như hiện nay.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.