Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay đồng loạt quay đầu giảm mạnh 2.200 đồng/kg . Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 116.600 – 117.300 đồng/kg. Trong khi đó, giá cà phê trên 2 sàn vẫn tiếp tục tăng mạnh.
Giá cà phê thế giới 15/08/2024
Cập nhật vào sáng 14/08/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt giảm mạnh.
Giá cà phê trên sàn London tăng 97 – 106 USD/tấn và giao dịch ở mức 3.983 – 4.472 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.472 USD/tấn (tăng 97 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.292 USD/tấn, tăng 105 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 4.131USD/tấn (tăng 106 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 3.983 USD/tấn (tăng 101 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 19:35:35 21-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng với biên độ trên 2% giao dịch trong ngưỡng 230.00 – 237.00 ent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 237.00 cent/lb (tăng 1.85%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 234.65 cent/lb (tăng 2.44 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 232.15 cent/lb (tăng 2.59 %) và kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 230.00 cent/lb, tăng 2.59%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 19:35:35 21-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 15/08 cũng tăng mạnh. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 09/2024 là 296.05 USD/tấn, tăng 0.12%; kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 288.20 USD/tấn, tăng 0.20%; kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 284.05 USD/tấn, tăng 2.80 % và giao hàng tháng 5/2025 là 280.05 USD/tấn (tăng 2.81%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 19:35:35 21-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn hôm nay tiếp tục chuỗi tăng mạnh trên 2% trong bối cảnh vụ thu hoạch của Brazil có thể không đạt kỳ vọng. Theo đó, Hedgepoint Global Markets mới đây đã điều chỉnh dự báo sản lượng cà phê niên vụ 2024/2025 của Brazil xuống mức đạt 63,3 triệu bao, giảm 3,65% so với mức 65,7 triệu bao ước tính trước đó.
Nguyên nhân chủ yếu là do thời tiết nóng và khô bất thường ảnh hưởng đến sản xuất. Trong đó, sản lượng arabica của Brazil được ước tính ở mức 43,2 triệu bao so với mức 44,7 triệu bao trước đó, còn robusta giảm 900.000 bao xuống còn 20,1 triệu bao.
Bên cạnh đó, lượng xuất khẩu cà phê từ Việt Nam – quốc gia xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới có dấu hiệu chậm lại cũng tác động mạnh lên giá cà phê toàn cầu. Theo Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam (VICOFA) cho biết Việt Nam hiện chỉ còn khoảng 148.000 tấn cà phê để xuất khẩu trong 2 tháng còn lại của niên vụ 2023-2024 (từ tháng 8/2024 đến đến hết tháng 9/2024). Trong khi phải chờ đến tháng 10/2024 mới bắt đầu cho thu hoạch niên vụ mới. Nguồn cung không còn nhiều để đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng sẽ giúp giá cà phê neo cao, thậm chí leo thang.
Giá cà phê trong nước 15/08/2024
Cập nhật vào sáng ngày 15/08/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đồng loạt giảm 2.200 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 116.600-117.300 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 117.300 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 117.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 116.600 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 117.100 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 117.100 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 117.300 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 15/08/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 117.300 | -2.200 |
Lâm Đồng | 116.600 | -2.200 |
Gia Lai | 117.100 | -2.200 |
Đắk Nông | 117.300 | -2.200 |
Kon Tum | 117.100 | -2.200 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam tiếp tục diễn biến ngược chiều với thế giới. Trong khi giá cà phê thế giới tăng mạnh thì giá cà phê nội địa biến động giảm và chạm mức thấp nhất 1 tháng trở lại đây.
Giá cà phê nội địa giảm mạnh trong bối cảnh nguồn cung không còn nhiều, lượng giao dịch trên thị trường nhỏ giọt. Dự kiến tình trạng biến động thất thường của giá cà phê sẽ tiếp diễn từ này đến khi bước vào vụ thu hoach mới vào tháng 10/2024. Khi đó nguồn cung dồi dào, thị trường giao dịch sôi động và giá cà phê sẽ ổn định hơn.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.