Giá cà phê hôm nay tăng mạnh tại các địa phương trọng điểm và giao dịch cao nhất ở mức 125.000 đồng/kg. Trong khi đó giá cà phê thế giới biến động trái chiều, cà phê Robusta đang trên đà tăng và gần chạm mức cao kỷ lục vào tháng 4 vừa qua. Dự báo giá cà phê trong thời gian tới sẽ tiếp tục đi lên do nguồn cung ngày càng cạn kiệt.
Giá cà phê thế giới
Cập nhật vào sáng 06/06/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động trái chiều.
Giá cà phê trên sàn London dao động từ 3.847 – 4.327 tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 4.327 USD/tấn (giảm 5 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.192 USD/tấn (tăng 3 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.029 USD/tấn (giảm 4 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.847USD/tấn (giảm 6USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 04:38:09 22-11-2024 |
Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York đồng loạt giảm với biên độ trên 1%. 2.26.25 – 231.10 cent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 231.10cent/lb (giảm 1,11%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 230.10 cent/lb (giảm 1,12 %); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 228.05 cent/lb (giảm 1,17%) và kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 226.25 cent/lb (giảm 1,31%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 04:38:09 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 06/06 cũng diễn biến trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 293.90 USD/tấn (tăng 3,41%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 281.70 USD/tấn (giảm 1,07%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 276.75 USD/tấn (giảm 1,63%) và giao hàng tháng 3/2025 là 279.10 USD/tấn (tăng 3,24%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 04:38:09 22-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn biến động nhẹ trong bối cảnh đồng USD có dấu hiệu đi lên. Theo đó, chỉ số USD Index (DXY) hiện ở mức 104,29 điểm – tăng 0,18% so với giao dịch ngày 5/6.
Hiện giá cà phê Robusta trên sàn London đang từng bước quay trở lại mức đỉnh 4.338 USD/tấn được thiết lập vào cuối tháng 4 vừa qua. Giá cà phê Robusta đang được hưởng lợi từ nỗi lo ngại thiếu hụt nguồn cung ngày càng tăng trong bối cảnh hạn hán kéo dài và khó có thể khắc phục tại các địa phương trọng điểm bao gồm Brazil, Colombia và Việt Nam.
Hiện thị trường đang tập trung theo dõi triển vọng vụ thu hoạch đang diễn ra tại Brazil, dự kiến vụ thu hoạch ở đây sẽ kết thúc trong tháng 7/2024. Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), sản lượng cà phê vụ này của Brazil có thể đạt 69,9 triệu bao (60 kg/bao); trong đó, sản lượng cà phê Arabica dự kiến tăng 7,35% và sản lượng cà phê Robusta ước tăng 1,4%. Khi nguồn cung mới từ Brazil được tung ra thị trường, giá cà phê thế giới có thể sẽ chịu áp lực điều chỉnh.
Giá cà phê trong nước
Cập nhật vào sáng ngày 03/06/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đồng loạt tăng 1.500 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 123.500 – 125.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 124.500 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 124.400 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 123.500 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 124.500 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 124.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 125.000 đồng/kg/
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 06/06/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 124.500 | +1.500 |
Lâm Đồng | 123.500 | +1.500 |
Gia Lai | 124.500 | +1.500 |
Đắk Nông | 125.000 | +1.500 |
Kon Tum | 124.500 | +1.500 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng mạnh, hưởng lợi từ sự gia tăng của giá cà phê thế giới. Như vậy sau 4 tuần, giá cà phê đã tăng đến 30.000 đồng/kg trong bối cảnh nguồn cung cạn kiệt. So với mức giá đỉnh lịch sử hồi cuối tháng 4/2024 là 135.000 đồng/kg thì giá cà phê hôm nay chỉ còn kém khoảng 10.000 đồng/kg.
Theo dữ liệu của Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn, tính chung cả niên vụ 2023 – 2024 (từ tháng 10/2023), Việt Nam đã xuất khẩu trên 1,2 triệu tấn cà phê các loại. Điều này cho thấy lượng tồn kho còn lại rất ít. Trong khi đó, dự báo sản lượng cà phê niên vụ sắp tới tiếp tục giảm khoảng 20% do vừa qua nắng nóng kéo dài dẫn đến khô hạn gay gắt. Những yếu tố này sẽ tiếp tục hỗ trợ giá cà phê nội địa duy trì mức cao trong thời gian tới.
Mặc dù giá cà phê đang ở mức cao nhưng không đủ hấp dẫn để người dân Việt Nam mở rộng diện tích vì nhiều loại cây trồng khác như sầu riêng và chanh dây có sức cạnh tranh tốt hơn. Điều này về dài hạn sẽ gây ảnh hưởng đến sản lượng và toàn ngành cà phê Việt Nam.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.