Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam tăng – giảm không đồng nhất trong biên độ hẹp. Tính chung trong tháng 7/2024, giá cà phê nội địa đã tăng mạnh gần 5.000 đồng/kg nhờ nguồn cung ep hẹp. Trong khi đó, giá cà phê trên 2 sàn đang chịu áp lực trước vụ thu hoạch rộ của Brazil.
Giá cà phê thế giới 01/08/2024
Cập nhật vào sáng 01/08/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn biến động trái chiều.
Giá cà phê trên sàn London tăng, giảm trái chiều ở mức 3.839 – 4.261 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.261 USD/tấn (giảm 5 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.116 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.970 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 3.839 USD/tấn (giảm 4 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:28:55 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York giảm nhẹ với biên độ dưới 1% và giao dịch trong ngưỡng 224.80 – 229.20 ent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 229.20 cent/lb (giảm 0.69%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 228.15 cent/lb (giảm 0.63 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 226.90 cent/lb (giảm 0.61 %) và kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 224.80 cent/lb, giảm 0.62%.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:28:55 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 01/08 tăng, giảm trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 09/2024 là 287.00 USD/tấn (tăng 0.03%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 279.65 USD/tấn (tăng 0.22 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 275.05 USD/tấn (giảm 1.22%) và giao hàng tháng 5/2025 là 273.20 USD/tấn (giảm 0.67%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 00:28:55 22-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York hôm nay quay đầu giảm nhẹ sau phiên gia tăng vào hôm qua và vẫn giữ vững mức thấp nhất trong 3 tuần. Trong khi đó, giá cà phê Robusta tiếp tục xu hướng giảm trong phạm vi hẹp. Ngoài áp lực tồn kho thì giá cà phê trên 2 sàn, đặc biệt là giá cà phê Arabica đang chịu sức ép giảm trước tiến độ thu hoạch cà phê niên vụ mới tại Brazil.
Theo cập nhật của hãng Safras & Mercado, tính đến ngày 23/07 thì Brazil đã hoàn thành 81% việc thu hoạch cà phê niên vụ 2024/2025, nhanh hơn so với mức 74% cùng kỳ năm ngoái và nhanh hơn mức trung bình 5 năm là 77%. Trong đó, lượng cà phê arabica đã qua phân loại được chứng nhận lưu giữ trên thị trường New York đã tăng 2.495 bao vào ngày giao dịch cuối tuần, đạt mức 814.801 bao.
Tuy nhiên, đà giảm của giá cà phê thế giới gặp lực cản nhờ sự lo ngại về thời tiết khô hạn trong mùa đông ở Brazil. Somar Meteorologia đưa tin vào thứ Hai rằng khu vực Minas Gerais của Brazil không có mưa vào tuần trước, so với mức trung bình lịch sử trong tuần thời điểm này là 5,1 mm.
Ngoài ra, thông tin từ lượng xuất khẩu cà phê nhỏ hơn từ Việt Nam vào cuối tuần qua cũng góp một phần nhỏ để giữ giá Robusta không giảm quá sâu.
Giá cà phê trong nước 01/08/2024
Cập nhật vào sáng ngày 01/08/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam biến động trái chiều tại các địa phương. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 123.000-123.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 123.500 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 123.400 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 123.000 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 123.500 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 123.500 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 123.600 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 01/08/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 123.500 | +100 |
Lâm Đồng | 123.000 | – |
Gia Lai | 123.500 | +200 |
Đắk Nông | 123.600 | – |
Kon Tum | 123.500 | +100 |
Giá cà phê tại thị trường Việt Nam hôm nay tăng giảm không đồng nhất ở các địa phương trọng điểm. Qua đó đưa mức giá cà phê trung bình hiện ở quanh mốc 123.400 đồng/kg. tại khu vực Tây Nguyên
Giá cà phê tại thị trường trong nước thời gian gần đây được đánh giá khá ổn định so với thị trường thế giới. Tính chung trong tháng 7/2024, giá cà phê nội địa đã tăng từ 4.300 – 4.800 đồng/kg. Đây cũng là tháng đầu tiên giá cà phê nội địa gia tăng sau 2 tháng giảm nhẹ liên tiếp.
Từ đầu năm đến nay, thị trường nông sản Việt Nam đã ghi nhận nhiều chuyển biến tích cực. Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong nửa đầu năm 2024, kim ngạch của nhóm nông sản chính đã đạt 15,76 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm trước. Cà phê là sản phẩm nổi bật nhất với mức tăng trưởng đột biến khi kim ngạch xuất khẩu đạt 3,19 tỷ USD trong nửa đầu năm 2024.
No comments.
You can be the first one to leave a comment.